Chuyển đến nội dung chính

Chọn trạch cơ bản pháp

Chọn trạch cơ bản pháp



Muốn chọn một căn nhà phù hợp với mình, điều kiện đầu tiên đương nhiên phải biết nhu cầu của mình, trong phong thủy học, nhà ở chủ yếu được chia thành bốn đại cách cục, (1) vượng tài vượng đinh, (2) tổn tài thương đinh, (3) vượng đinh bất vượng tài, (4) vượng tài bất vượng đinh.

Bốn loại cách cục trên ngoại trừ loại thứ hai "tổn tài thương đinh" cục, bất luận ai sinh sống ở đây đều không tốt. Những cách cục khác đều có ưu nhược điểm riêng, 

"Vượng tài vượng đinh" thích hợp cho đại gia đình già, trẻ, lớn, bé đều thích hợp- bởi vì nhà "vượng tài vượng đinh" đối với người ở trong đó có hỗ trợ sức khỏe, nhân duyên với tài vận. 

"Vượng đinh không vượng tài" phù hợp cho người lớn tuổi và những người có thu nhập ổn định- bởi vì nhà này hỗ trợ sức khỏe tuyệt đối khá nhiều. 

"Vượng tài không vượng đinh" phù hợp cho những người trẻ tuổi, đơn thân nam nữ, đặc biệt là những ai làm công việc kinh doanh, thu nhập không có ổn định- bởi vì nhà "vượng tài bất vượng đinh" hỗ trợ tiền tài, may mắn đặc biệt có lợi, nhưng với sức khỏe thì không có nhiều, tuy nhiên người trẻ có thể chịu đựng được và chỉ cần siêng thể dục thể thao có thể bù đắp được thể trạng sức khỏe.

Còn dựa trên phong thủy học chủ yếu phân thành " tam nguyên cửu vận", tam nguyên gồm thượng, trung, hạ- tam nguyên, mỗi một nguyên lại chia làm 3 vận, thượng nguyên gồm 1,2,3 vận, trung nguyên gồm 4,5,6 vận, hạ nguyên gồm 7,8,9 vận. 9 vận tổng cộng 180 năm sau đó lặp lại một vòng lớn, nhưng đều quan trọng đối với ngôi nhà của bạn sẽ không theo địa vận mà thay đổi vận nhà. Phương pháp tính toán chủ yếu là tính toán thời gian lưu trú, nếu bạn ở vận 7 nhập trạch, trong khi ở không có sửa chữa lớn về mặt kiến trúc, trạch vận vẫn sẽ lấy thất vận trạch tính toán, bất kể bạn ở vận 8, vận 9...Nhưng vẫn tính theo thất vận chi cát hung.

Trừ phi bạn ở vận 7 dọn vào nhưng mà phương vị không quá lý tưởng thì đợi tới vận 8, cần phải thay đổi trang trí lại nhà cửa, sau đó xem như là nhập trạch tân gia, để lấy bát vận vượng khí...


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...