Chuyển đến nội dung chính

Chọn trạch cơ bản pháp (4)

    Sau khi biết được tọa và hướng của ngôi nhà thì bước tiếp theo ta sẽ xác định vận của ngôi nhà đó thuộc vận nào? nhà được xác định nhập vận bắt đầu khi ta ký hợp đồng sở hữu nó hoặc xây dựng mới.
    Trong quá trình ở dù thế giới có bước qua vận mới, tuy nhiên trong ngôi nhà ta đang ở không có trùng tu kiến trúc trong vận mới thì vẫn tính là ở vận lúc mới nhập trạch.
Ví dụ: nhà bạn mua vào năm 1999 thuộc "Thất Vận" trong quá trình ở không có trùng tu kiến trúc quá nhiều (đặc biệt là không đổi bếp và đổi cửa chính) thì ở tới năm 2030 dù vào "Cửu Vận" nhưng nhà bạn vẫn tính là "Thất Vận".

Tình hình hung cát của các phương vị từ nhất vận tới cửu vận.

Thất vận- từ năm 1984 đến năm 2003.

Bát vận- từ năm 2004 đến năm 2023.

Cửu vận- từ năm 2024 đến năm 2043.

Nhất vận- từ năm 2044 đế năm 2063.

Nhị vận- từ năm 2064 đến năm 2083.

Tam vận- từ năm 2084 đến năm 2103.

Tứ vận- từ năm 2104 đến năm 2123.

Ngũ vận- từ năm 2124 đến năm 2143.

Lục vận- từ năm 2144 đến năm 2163.

Thất vận- từ năm 2164 đến năm 2183.


    Sau khi nắm bắt được nhà mình ở vận nào, bước tiếp theo ta lại phân phương vị cát hung.

Thất vận- từ năm 1984 đến năm 2003.

Phương vị: vượng tài vượng đinh.
Tọa dậu hướng mão- tọa tân hướng ất- tọa mão hướng dậu- tọa ất hướng tân- tọa thìn hướng tuất- tọa tuất hướng thìn.

Phương vị: tổn tài thương đinh.
Tọa càn hướng tốn- tọa hợi hướng tị- tọa tốn hướng càn- tọa tị hướng hợi- tọa canh hướng giáp- tọa giáp hướng canh.

Phương vị: vượng tài bất vượng đinh.
Tọa ngọ hướng tý- tọa đinh hướng quý- tọa thân hướng dần- tọa khôn hướng cấn- tọa sửu hướng mùi- tọa nhâm hướng bính.

Phương vị: vượng đinh bất vượng tài.
Tọa tý hướng ngọ- tọa quý hướng đinh- tọa dần hướng thân- tọa cấn hướng khôn- tọa mùi hướng sửu- tọa bính hướng nhâm.

Bát vận- từ năm 2004 đến năm 2023.

Phương vị: vượng tài vượng đinh.
Tọa mùi hướng sửu- tọa sửu hướng mùi- tọa hợi hướng tị- tọa tị hướng hợi- tọa càn hướng tốn- tọa tốn hướng càn.

Phương vị: tổn tài thương đinh.
Tọa tuất hướng thìn- tọa thìn hướng tuất- tọa thân hướng dần- tọa dần hướng thân- tọa khôn hướng cấn- tọa cấn hướng khôn.

Phương vị: vượng tài bất vượng đinh.
Tọa bính hướng nhâm- tọa canh hướng giáp- tọa quí hướng đinh- tọa ất hướng tân- tọa mão hướng dậu- tọa tý hướng ngọ.

Phương vị: vượng đinh bất vượng tài.
Tọa nhâm hướng bính- tọa giáp hướng canh-  tọa đinh hướng quí- tọa dậu hướng mão- tọa ngọ hướng tý- tọa tân hướng ất.

Cửu vận- từ năm 2024 đến năm 2043.

Phương vị: vượng tài vượng đinh.
không có

Phương vị: tổn tài thương đinh.
không có

Phương vị: vượng tài bất vượng đinh.
Tọa ngọ hướng tý- tọa dậu hướng mão- tọa tốn hướng càn- tọa khôn hướng cấn- tọa thân hướng dần- tọa tỵ hướng hợi- tọa tân hướng ất- tọa đinh hướng quí- tọa tuất hướng thìn- tọa sửu hướng mùi- tọa giáp hướng canh- tọa nhâm hướng bính.

Phương vị: vượng đinh bất vượng tài.
Tọa tý hướng ngọ- tọa mão hướng dậu- tọa càn hướng tốn- tọa cấn hướng khôn- tọa dần hướng thân- tọa hợi hướng tỵ- tọa ất hướng tân- tọa quý hướng đinh- tọa thìn hướng tuất- tọa mùi hướng sửu- tọa canh hướng giáp- tọa bính hướng nhâm

Hướng cửa chính là sau khi bước vào nhà, nhìn ra ngược ra phía cửa gọi là hướng, ngược với hướng là tọa.

Những vận khác còn xa xôi quá lười tính ra- lúc ra sách ghi đầy đủ ( bản demo thế thôi)

Đo từ ngoài vào chú ý là tránh những vật dụng ảnh hưởng từ trường như kim loại, điện...
Đo từ trong ra ngoài chú ý là tránh nhữn vật dụng ảnh hưởng từ trường như điện, kim loại...







Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...