Chuyển đến nội dung chính

Chọn trạch cơ bản pháp (9)

 達

Sau khi giải quyết hết các vấn đề về lý khí- như nhà thuộc một trong bốn cách cục nào? né tránh hung vị ở bếp và phòng ngủ, bố cục cơ bản... thì bước tiếp theo chính là xem loan đầu ở trong nhà.

Thuyết phong thủy từ xa xưa đã chú trọng về cửa chính, phòng ngủ, phòng bếp, phòng wc và tốt nhất các phòng này không nên có cửa đối diện nhau.

Nếu gặp phải thì có thể dùng bình phong, chú ý là bình phong phải không có lỗ, cao hơn cửa, kín khí và đặc thì tốt, trường hợp trong suốt không có tác dụng.
Dùng vải che, rèm che không giải quyết được vấn đề.
Loại bình phong như thế này không có công dụng.
Ít nhất phải kín khí và không bị xuyên thấu như này.
Cách thứ 2 là treo 4 dàn thực vật dây leo ở 2 bên cửa.
Cách thứ 3 là trồng 4 cây thực vật cao hơn cửa ở 2 bên cửa.

Cửa phòng ngủ đối diện cửa WC.
Đối với cửa phòng ngủ đối diện cửa WC hoặc cửa WC trực xung vào giường ngủ thì đối với người trẻ có sức khỏe thì có thể kích đào hoa, nhân duyên- đặt biệt có lợi với người đơn thân, và người có công việc tiếp xúc nhiều với công chúng. Đối với người đã có người yêu, vợ chồng và người có tuổi thì nên hóa giải.
Cửa phòng WC trực xung vào giường.

Cửa chính và cửa phòng ngủ đối nhau với cửa WC thường xảy ra vấn đề về bệnh tiết nịu, bàng quan, giảm trí nhớ.
Cửa chính và cửa phòng ngủ đối nhau với cửa bếp thường xảy ra vấn đề bệnh về mắt, huyết, da, tim, nóng tánh, cọc cằn.
Cửa WC và cửa bếp đối nhau thì bị cả 2 trường hợp trên, ngoài ra chân và mặt dễ bị tổn thương nữa.
Cửa chính và cửa phòng ngủ đối nhau ko có vấn đề. (1)
Cửa chính nhà mình và cửa chính nhà đối diện đôi nhau ko có vấn đề. (2)

(1)(2) hai trường hợp này chỉ cần thống kê 1 xí là ra thôi, nhiều phong thủy sư bảo 2 trường hợp này cũng có vấn đề, ừ sao cũng được, tôi thống kê thấy ko có gì thì nói ko có gì thôi- cửa đối cửa là chuyện thường thấy, mà trường hợp nào cũng là xấu thì chắc khỏi ở quá.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...