Chuyển đến nội dung chính

Giáp Mộc

Giáp là dương mộc, tọa ở phương đông, là sấm sét trên trời, là cây trên mặt đất, là lông trên người, là tượng trưng cho sự sống. Nó đứng đầu trong mười thiên can và tượng trưng cho người lãnh đạo. Ngũ hành là mộc, dáng thẳng, phẩm chất.

Ý nghĩa thường được sử dụng: gỗ, rừng, văn phòng chính phủ, nhà cao tầng; cổ áo; đầu, tóc, gan và túi mật, tứ chi, kinh mạch, thần kinh. Thời gian trong ngày: tháng đầu tiên của mùa xuân, sấm sét, gió nhẹ và mặt trời mọc, ấm áp. Môi trường: rừng, đường, dầm, cầu thang, thang máy, trung tâm thành phố, tòa nhà cao tầng, cơ quan chính phủ, văn phòng chính phủ.

Nhân vật: Thẩm quyền, lãnh đạo, trưởng bối, nguyên thủ, thống soái, cha mẹ, chủ tướng, nhân vật chính, gương mẫu, anh trai, chủ tịch, sư đoàn trưởng, bác sĩ, quân nhân, cao nhân, quân tử. 

Tính tình: cương kiện, chính trực, tích cực, không câu nệ tiểu tiết, khoan nhân, lỗi lạc, cao quý, trác lập; mộc tự phụ, không khéo léo, ngây thơ, thật đại hỉ công. Cơ thể: túi mật, đầu, mặt, râu, tóc, móng tay, âm thanh, chi trên, tế bào thần kinh não, kinh tuyến; Co thắt, co giật, tê liệt, nôn mửa. 

Hình dạng: thẳng, vuông, cao; Hình thể dài, làn da xanh trắng, gân cốt cường tráng, mặt chữ Quốc, lông mày rậm tóc dài. Các vấn đề: chính trị, sáng lập, tổng hợp; nông lâm nghiệp, gỗ, kiến trúc; tài lộc, tiền thưởng, lễ hội, áo giáp, giám sát, khởi động, sợ hãi, tiếng ồn; ngai vàng. 

Thực vật: Cây cao chót vót, chẳng hạn như thông, cây, cây linh sam, v.v.; dừa, vải thiều, táo gai, tre, cỏ, lau sậy. 

Đồ dùng: sáo, tiêu, trống và các nhạc cụ khác, gậy, gậy, bàn ghế và đồ nội thất bằng gỗ khác. 

Khác: xanh lá cây; số 3, 8; bát quái chấn vị, lục thú là thanh long, phong thủy ở bên trái.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...