Chuyển đến nội dung chính

BÍ QUYẾT XEM TƯỚNG

 

BÍ QUYẾT XEM TƯỚNG
Thông thường, xem tướng có hai cách lớn.

1. TƯỚNG PHÁP CHÍNH THỐNG
Tướng pháp chính thống không có bí mật lớn, thường những ai có hứng thú với xem tướng, đều có thể nắm rõ.
* Tai: Biểu hiện 1 - 14 tuổi.
* Trán: Biểu hiện 15 - 30 tuổi.
* Mày: Biểu hiện 31 - 34 tuổi.
* Mắt: Biểu hiện 35 - 40 tuổi.
* Mũi: Biểu hiện 41 - 50 tuổi.
* Dưới mũi: Biểu hiện vận số sau 50 tuổi.

2. TƯỚNG PHÁP KHÁC
A. Tướng pháp tiểu nhân
Tướng pháp tiểu nhân chia làm nam và nữ.
NAM
* Hình nam lấy mày làm tay: Mày trái là tay trái, mày phải là tay phải.
* Pháp lệnh là chân: Pháp lệnh trái là chân trái, Pháp lệnh phải là chân phải.
* Mũi: Biểu hiện dương vật.
* Cánh mũi: Biểu hiện âm nang.
Cách dùng:
  • Mày biểu hiện tay, mày đứt tức phần tay dễ bị thương.
  • Pháp lệnh nếu đứt đoạn, có nốt ruồi tức phần chân dễ bị thương.
  • Mũi là dương vật, có thể quan sát trực tiếp hình dạng của dương vật, nếu mũi dài thì dài, mũi ngắn thì ngắn.
  • Về nốt ruồi, chóp mũi là quy đầu, sóng mũi là dương vật, cánh mũi là âm nang, nếu trên mũi có nốt ruồi tức phần dương vật cũng có nốt ruồi tương ứng.
Những người theo nghề xem tướng, thích dùng cách này mê hoặc lòng người. Tin rằng giờ các bạn biết là chuyện gì rồi.



NỮ
Mệnh nữ là cả người nằm trên mặt, thế nên trái phải trao đổi nhau. Tướng pháp tiểu nhân có khá nhiều tranh cãi trong mệnh nữ, có người nói Pháp lệnh là tay, mày là chân, đầu chân trên dưới chuyển đổi nhau. Nhưng sau nhiều năm chứng minh của tôi cách nói trên vẫn chính xác hơn.
Có một cách nói khác là 2 pháp lệnh là tay, 2 chân mày là chân, 2 cánh mũi là 2 vú...


Cách dùng:
  • Mày trái biểu hiện tay phải, nếu mày trái đứt đoạn tức tay phải dễ bị thương, mày phải tức tay trái.
  • Pháp lệnh trái có nốt ruồi hoặc đứt đoạn tức chân phải dễ bị thương. Pháp lệnh phải tức chân trái, nếu Pháp lệnh có dài ngắn, tức phía ngắn thiếu lực, thường có hiện tượng nghiêng ngã.
  • Nữ giới lấy Nhân trung biểu hiện tử cung, thế nên trong chương Nhân trung có nói: Nhân trung sâu rộng biểu hiện sinh sản thuận lợi, dễ có con cái. Vì Nhân trung sâu rộng tử cung lành mạnh, nếu Nhân trung uốn khúc tức khó mang thai, lệch cũng thế, vì biểu hiện vị trí tử cung không chính xác, khó mang thai.
Môi biểu hiện âm môi, môi trên là âm môi trái, môi dưới là âm môi phải, vì thế lúc xem môi mới có cách nói môi dày nhiệt tình, môi mỏng lãnh cảm.
Môi có nốt ruồi biểu hiện phần âm có nốt ruồi, môi trên bên trái, môi dưới bên phải.
Sóng mũi nữ giới biểu hiện đường sinh sản, sóng mũi bằng phẳng rộng, tiêu biểu sinh dễ và nhiều con. Nhưng tiếc rằng sóng mũi bằng phẳng và rộng ắt hôn nhân không tốt, bằng không là mạng vợ kế, nên kết duyên với đàn ông đất khách, hoặc từng kết hôn, hoặc lớn hơn 10 tuổi trở lên hoặc bằng tuổi trở xuống mới có thể hưởng phúc chồng. Nếu sóng mũi cao và rộng tức không có vấn đề sinh sản, tối kỵ là nhọn hoặc có nếp nhăn nốt ruồi, biểu hiện sinh sản thường gặp khó khăn. Nhưng hiện nay y học phát triển, có thể phẫu thuật sinh con tránh trở ngại.

B. VẠN PHÁP LƯU NIÊN PHÁP
Vạn pháp lưu niên pháp lấy Pháp lệnh biểu hiện sự nghiệp, mày biểu hiện vận số gia đình, túi mắt biểu hiện con cái. Bên trái là trước 30 tuổi, bên phải là 30 - 60 tuổi.
Nếu Pháp lệnh trái khởi điểm từ 1 tuổi kéo đến đuôi Pháp lệnh là 30 tuổi, nếu trong đó có khiếm khuyết tức mấy năm này sự nghiệp thường gặp khó khăn, Pháp lệnh phải xem tương tự.

C. GIẢN DỊ LƯU NIÊN PHÁP
Trán là trước 26 tuổi. Mày là 26 - 36 tuổi. Mắt là 36 - 46 tuổi. Mũi là 46 - 56 tuổi. Miệng là 56 - 66 tuổi. Cằm thì tham khảo số tuổi phía sau.
Cách này rất thích hợp dùng chung với cách xem bát tự bình thường, để tăng độ chính xác của nó. Nếu cách xem bát tự vận mày là 31 - 34 tuổi, nhưng nếu mày rât thanh tú hoặc rất xấu, vận tốt xấu có thể mở rộng đến giữa năm 26 - 36 tuổi, dù vị trí của những năm này tốt đẹp cũng vô ích.

D. CỬU CHẤP LƯU NIÊN PHÁP
Cửu chấp lưu niên pháp cũng là một trong các bí quyết của tướng học. Cách này lấy Ngũ quan chia làm 9 năm, mỗi 9 năm lặp lại một lần. Nếu mũi biểu hiện 2 tuổi, vậy 9 năm sau là 11 tuổi, rồi 9 năm nữa là 20 tuổi, 9 năm nữa là 29 tuổi, 9 năm nữa là 38 tuổi, 9 năm nữa là 47 tuổi...
Sóng mũi hiển thị điềm tốt xấu của hôn nhân, nếu sóng mũi có nếp nhăn nốt ruồi không chỉ có vấn đề trong tuổi 41 - 45 có vận mũi, mà các độ tuổi nêu trên cũng có vấn đề, nhưng không nhất định là điềm xấu, chỉ biểu hiện tình cảm vợ chồng có thay đổi, tranh cãi bất hòa. Nhưng phát sinh vào năm 29 tuổi thì rất có thể là năm kết hôn.
Còn mày, mày trái biểu hiện 1 tuổi, mày phải biểu hiện 7 tuổi, nếu mày trái bị thương tức năm 1 tuổi, 10 tuổi, 19 tuổi, 28 tuổi... bị thương. Còn mày phải thì biểu hiện 7 tuổi, 16 tuổi, 25 tuổi...
Nhưng phải chú ý, Cửu chấp lưu niên pháp thay đổi tuổi trái phải theo nam nữ, nếu mệnh nam thì mày trái biểu hiện 1 tuổi, mệnh nữ thì mày phải biểu hiện 1 tuổi, mệnh nữ thì mày trái thì biểu hiện 7 tuổi.
Thế nên cách dùng Cửu chấp lưu niên pháp là, nếu bạn đã phát hiện trên tướng mặt một người đã xuất hiện vết hằn nốt ruồi, liền có thể dùng Cửu chấp lưu niên pháp suy đoán tuổi xảy ra vấn đề, ngược lại nếu trên tướng mặt một người bị thương do tai nạn, cũng có thể suy ra tuổi bị thương qua vị trí tổn thương; nếu mày trái từng bị thương, từ đó suy đoán anh ta có thể bị thương vào năm 1 tuổi, 10 tuổi, 19 tuổi..., nếu vị trí bị thương nghiêm trọng, tức có thể suy đoán bị thương vào năm 19 tuổi.
Do cách tính tuổi xem tướng tính từ khi mang thai, nên đủ 18 tuổi cộng thêm 2 tháng nữa mới bắt đầu đủ 19 tuổi.
Sau đây nêu rõ độ tuổi ở mỗi vị trí theo cách Cửu chấp lưu niên:
  • Mày trái: 1, 10, 19, 28, 37, 46, 55
  • Mūi: 2, 11, 20, 29, 38, 47, 56
  • Miệng: 3, 12, 21, 30, 39, 48. 57
  • Tai trái: 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58
  • Mắt trái: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59
  • Trán: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60
  • Mày phải: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61
  • Mắt phải: 8, 17, 26, 35, 44, 53, 62
  • Tai phải: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...