Chuyển đến nội dung chính

Tiết 3

 Tiết 3

Thành lập bát tự.

Một can dương sẽ kết hợp với một chi dương ví dụ như là Giáp sẽ đi với Tý, Giáp không đi với Sửu.

Theo thứ tự Giáp đến Quý, có 10 can và 12 chi nên sẽ dư ra 2 chi, vì vậy 2 chi dư còn lại gọi là không vong.

Ví dụ,

Giáp Tý

Ất Sửu

Bính Dần

Đinh Mão

Mậu Thìn

Kỷ Tị

Canh Ngọ

Tân Mùi

Nhâm Thân

Quý Dậu


Sẽ dư ra Tuất Hợi, vậy Tuất Hợi sẽ là không vong.

Tiếp tục Giáp Tuất cho đến Quý Mùi thì Thân Dậu sẽ là không vong.

Có 10 can và 12 chi nên sẽ có 60 cặp can chi, sau mỗi 60 can chi sẽ lặp lại 1 lần gọi là lục thập hoa giáp.


Lưu ý

Trong bát tự mỗi lần chuyển tháng sẽ tính theo tiết khí, chứ không có tính theo mồng 1 nông lịch hằng tháng.

Sau tiết lập xuân mới bắt đầu tính là năm mới, chứ không phải mùng 1 tháng giêng nông lịch.



Một bát tự thông thường sẽ có tứ trụ.

1. Trụ năm

2. Trụ tháng

3. Trụ ngày

4. Trụ giờ


5. Vận (1 vận 10 niên)

6. Lưu Niên


Để lập bảng bát tự, bạn lên mạng tra cách làm hoặc phần mềm để sử dụng.


Thiên can ngũ hợp.

Giáp kỷ hợp thổ

Ất Canh hợp kim

Bính Tân hợp thủy

Đinh Nhâm hợp mộc

Mậu Quý hợp hỏa


Địa chi lục hợp.

Tý Sửu hợp thổ (mặt đất)

Dần Hợi hợp mộc (xuân)

Tuất Mão hợp hỏa (hạ)

Thìn Dậu hợp kim (thu)

Thân Tị hợp thủy (đông)

Ngọ Mùi hợp hỏa (mặt trời/ mặt trăng)


Địa chi tam hợp phương.

Hợi Tý Sửu hợp bắc phương thủy

Dần Mão Thìn hợp đông phương mộc

Tị Ngọ Mùi hợp nam phương hỏa

Thân Dậu Tuất hợp tây phương kim


Địa chi tam hợp cục.

Hợi Mão Mùi hợp mộc cục

Dần Ngọ Tuất hợp hỏa cục

Tị Dậu Sửu hợp kim cục

Thân Tý Thìn hợp thủy cục


Địa chi lục xung.

Tý Ngọ xung

Mão Dậu xung

Tị Hợi xung

Dần Thân xung

Mùi Sửu xung

Tuất Thìn xung


Địa chi lục hại

Mùi Tý hại

Ngọ Sửu hại

Mão Thìn hại

Dậu Tuất hại

Thân Hợi hại

Dần Tị hại


Địa chi tự hình

Thìn Thìn hình

Dậu Dậu hình

Hợi Hợi hình

Ngọ Ngọ hình


Địa chi nhị hình

Tý Mão hình


Địa chi tam hình

Sửu Tuất Mùi hình

Dần Tị Thân hình


Nguyên nhân dẫn tới hợp hình xung hại... Thì các bạn có thể lên mạng tra, ở đây tôi không giải thích.


Thiên can kẹp củng.

Có thứ tự Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý.

Ví dụ; bát tự

Giáp X

Bính Y

Tân Z (ngày)

Nhâm V

Thì Giáp Bính kẹp Ất


Giáp Giáp củng Kỷ, Ất Ất củng Canh cứ thế mà tính tới.

Ví dụ; bát tự

Giáp X

Giáp Y

Nhâm Z (ngày)

Tân V

Thì Giáp Giáp củng Kỷ ở giữa


Địa chi kẹp củng

Thứ tự 12 địa chi có thứ tự tý sửu dần mão... Lục hợp như Tị Thân hợp Và hợp cục như Thân Tý Thìn...


Ví dụ.

X Tý

Y Dần

Z Tị (ngày)

V Thân

Thì Tý Dần sẽ kẹp Sửu, theo thứ tự 12 địa chi


Ví dụ.

X Thân

Y Thìn

Z Tị (ngày)

V Tuất

Thì Thân Thìn sẽ củng Tý, theo hợp cục


Ví dụ.

X Thân

Y Thân

Z Mão (ngày)

V Tuất

Thì Thân Thân sẽ củng Tị, theo lục hợp



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...