Chuyển đến nội dung chính

Tiết 4

 Tiết 4


Giáp là Dương Mộc, thuộc phương Đông. Trên trời là sấm xuân, dưới đất là cây cối, trên người là tóc, tượng trưng cho khí sinh sôi nảy nở. Đứng đầu mười Thiên Can, đại diện cho người lãnh đạo. Ngũ hành thuộc Mộc, hình dáng thẳng, chất thanh.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Rừng cây, gỗ, cơ quan nhà nước, cao ốc.


Nhân sự: Người lãnh đạo, người đứng đầu, trưởng bối, thủ lĩnh, người xuất chúng.


Bộ phận cơ thể: Đầu, tóc, gan mật, chi trên, thần kinh.



Thiên thời: Tháng Giêng mùa xuân, sấm, gió xuân, nắng ấm.

Môi trường: Rừng cây, đường lớn, cột nhà, cầu thang, thang máy, nơi đông đúc, cơ quan chính phủ.

Con người: Quyền uy, chính trực, tích cực, khoan dung, cao quý nhưng đôi khi thô kệch, bảo thủ, không linh hoạt.

Hình dáng: Thẳng, cao, da xanh trắng, cơ thể rắn chắc, mặt vuông, lông mày rậm, tóc đẹp.


Sự nghiệp: Chính trị, sáng lập, tổng quản; nông lâm, gỗ, xây dựng; tài chính, giải thưởng, nghi lễ, áo giáp, giám sát, khởi động, hò reo.

Thực vật: Cây cao như thông, tùng, tre; dừa, vải, sơn tra, cỏ, lau.

Động vật: Sư tử, hổ, mèo, hươu, rắn, tắc kè; chim họa mi, yến, oanh vàng; động vật có vỏ như rùa, ba ba, ốc, cua, tôm.

Vật dụng: Nhạc cụ vang như sáo, trống; gậy, bàn ghế, tủ gỗ.

Khác: Màu xanh lá, số 3 và 8; thuộc quẻ Chấn trong Bát quái, linh vật là Thanh Long, phong thủy bên trái là Sa Tả.


Ất là Âm Mộc, thuộc phương Đông, tượng trưng cho cây cỏ mềm yếu và có đặc điểm cong mềm, uyển chuyển. Là trợ thủ của Giáp Mộc, mang tính chất nhu hòa, màu xanh biếc, vị chua ngọt, âm thanh dịu dàng, thể chất mềm mại, linh hoạt và không sai lệch. Tính cách có phần phụ thuộc vào thời thế.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Hoa cỏ, đồng ruộng; quần áo, lụa là, giấy, truyền thông, nguyên liệu.


Nhân sự: Phụ nữ, y tá, mẹ, chị em, vợ, người mai mối, cộng sự, trợ thủ, nhạc sĩ; học giả, người tài đức, tăng ni.


Bộ phận cơ thể: Gan mật, tuyến lệ, tóc, cổ, cổ tay, ngón tay, hệ thần kinh, mạch máu.



Thiên thời: Tháng Hai mùa xuân, gió nhẹ, nắng ấm, sương núi.

Môi trường: Công viên, bãi cỏ, rừng núi, vườn trái cây, hẻm núi, cửa hàng hoa; cửa ra vào, cột, lan can, hàng rào, cầu thang; nhà in, nhà xuất bản, nơi môi giới hôn nhân.

Con người: Hiền lành, dịu dàng, nhân hậu, nho nhã; yếu mềm nhưng bền bỉ, uyển chuyển, linh hoạt; phụ thuộc, hòa nhã, đa cảm.

Hình dáng: Mảnh mai, da trắng mịn, xương mềm, mặt dài và thon.


Sự nghiệp: Làm vườn, pha trà, thủ công; môi giới hôn nhân, giao dịch; xuất bản, giáo dục, du lịch; hòa giải, giảng hòa, giáo dục cảm hóa.

Thực vật: Cỏ, cây ký sinh, liễu, dây leo, cây thơm như lan, linh chi, trà, bồ công anh, bèo, lúa, rau.

Động vật: Loài đẹp và sặc sỡ như chim cu gáy, gà rừng, chuồn chuồn, bướm; loài mềm dẻo như rắn, tằm, sâu bướm, lươn, hươu cao cổ.

Vật dụng: Trang phục, đồ thủ công, giường chiếu, sản phẩm từ mây tre; hương liệu, nước hoa, sổ tay, bút vẽ.

Khác: Màu xanh biếc, xanh vàng; số 3 và 8; thuộc quẻ Chấn trong Bát quái, linh vật là Thanh Long, phong thủy bên trái là Sa Tả.


Bính là Dương Hỏa, thuộc phương Nam, mang đặc tính uy nghiêm, rực rỡ, văn minh và lộng lẫy. Chất thanh liêm, tính mạnh mẽ, màu sắc là đỏ và tím, vị đắng cay, âm thanh hùng tráng, hình thể là trái và bụng, công dụng là ức chế và phát huy. Khi thuận thời thì rực rỡ, khi trái thời thì lụi tàn. Là tài năng lớn nhưng thiếu kiên định, có khả năng biến đổi nhưng không thể bị xúc phạm. Tính cách cứng đầu, ưa nịnh hót.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Màu sắc, sự lộng lẫy, trang trí, ngành giải trí, nơi có điện và lửa, các khu vui chơi sôi động, hoa, tranh vẽ, biểu diễn; mắt và thần kinh.


Nhân sự: Người cầm quyền, công tố viên, người uy nghiêm; thi sĩ, người tình, người đam mê, kẻ nổi loạn, người vượt giới hạn.


Bộ phận cơ thể: Mắt, thần kinh, não, huyết áp, vai, trán, ruột non; các bệnh liên quan như viêm nhiễm, sốt, bỏng, cháy nắng, sảy thai, xuất huyết.



Hình dáng: Cơ thể đầy đặn, mặt tròn, ít râu, tóc ngắn, da trắng hồng.

Sự nghiệp: Quyền lực, danh tiếng, nghệ thuật biểu diễn, thi cử, pháp luật, tranh tụng, truyền thông, lời nói thị phi; ngành quà tặng, làm đẹp, hàng không, giải trí, thời trang.

Thực vật: Đương quy, mẫu đơn, mào gà; ớt, tiêu, sen, phong, trạng nguyên.

Động vật: Chim công, gà lụa, phượng hoàng, vẹt đỏ, chim sẻ, chim khách; cua, ốc, trai, rùa, ba ba, sên, sò, nghêu; ngựa, bò, lợn, lừa, ngựa vằn.

Vật dụng: Cờ lụa, lễ phục, váy áo, mỹ phẩm; máy fax, máy in, tivi, máy tính, máy phát điện, máy quay phim, thiết bị năng lượng mặt trời, đèn điện; các vật dụng hình tròn.

Khác: Màu đỏ, tím; số 2 và 7; thuộc quẻ Ly trong Bát quái, linh vật là Chu Tước, phong thủy phía trước là Triều Án.


Đinh là Âm Hỏa, thuộc phương Nam, tượng trưng cho lửa nhỏ như ánh sao, khéo léo biến đổi, mang năng lực trợ giúp nội tại và đặc tính mềm mại, duyên dáng, biểu tượng của văn hóa và văn minh. Chất dịu dàng, tính thuận hòa, màu hồng nhạt, vị sảng khoái, âm thanh trong trẻo, hình thái thanh tú, công dụng nhanh nhạy và tiện lợi.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Văn hóa, chữ viết, tư tưởng, nội tâm, y học, huyền học; điện, điện tử, mạng lưới; tim, mạch máu, thần kinh.


Nhân sự: Phụ nữ, gái giang hồ, góa phụ, thiếu nữ, người tình, người mai mối; ca sĩ, nghệ sĩ, họa sĩ; nhà sử học, thí sinh, nhà văn, giáo viên, nhà hùng biện.


Bộ phận cơ thể: Tim, mặt, răng, nội tạng, não, máu, mạch máu, thần kinh, mắt, nhãn cầu, ngực; môi, huyết cầu, mạch đập, ruột thừa; các bệnh lý như viêm, nhọt, sưng tấy, mụn lẹo.



Thiên văn khí tượng: Mây lành, ánh sao, ánh trăng, không khí oi bức.

Môi trường: Bếp núc; cửa sau, cửa nhỏ; ngã rẽ, mái hiên, góc tường; ranh giới, chuồng ngựa, bếp lò.

Tính cách: Trung thành, nhu mì, thanh tú, nho nhã, tư duy sâu sắc, bí ẩn, thông minh; ngoài lạnh trong nóng, khó nắm bắt, bướng bỉnh, cô lập; tận tình, nhạy bén với tà ý, lời nói sắc bén, kỹ năng điêu luyện.


Hình dáng: Dáng vẻ thanh cao, da trắng hồng, tóc mảnh dài, trán rộng, cằm nhọn.

Sự nghiệp: Giáo dục, công việc văn phòng, thần học, thư pháp, danh tiếng, vinh dự; nghệ thuật cắm hoa, nấu ăn, làm đẹp, gốm sứ; nhà hàng lẩu, đồ nướng, đồ ăn nhanh; sự kiện bất ngờ, đối lập, ánh sáng, nến, hương, dịch vụ vận chuyển nhanh.

Thực vật: Gai dầu, hoa hồng, tường vi, hạt dẻ, quế, trinh nữ, đậu đỏ, hẹ, sen cạn.

Động vật: Loài côn trùng bay, bò sát, độc trùng như đom đóm, ve, giun đất, bọ rùa, ong bắp cày, bọ cạp, muỗi, ruồi, bọ chét, châu chấu, rắn độc, gián.

Vật dụng: Văn bản, tài liệu, sách báo; đồ dùng bếp sử dụng lửa âm như lò nướng, lò vi sóng, bếp điện từ, bật lửa; vật phát sáng, đồ màu đỏ, nhiên liệu, đèn, sản phẩm điện tử, búp bê, hộp, đồ bếp, chu sa.

Khác: Màu hồng nhạt, số 2 và 7; thuộc quẻ Ly trong Bát quái, linh vật là Chu Tước, phong thủy trước mặt là Án Sơn gần.


Mậu là Dương Thổ, thuộc trung tâm, tượng trưng cho đất rộng lớn, đất thành trì, mang đặc tính trung chính, bao dung, dày dặn và ổn định. Chất khô ráo, tính cương trực, vị ngọt xen lẫn cay, âm thanh hùng hồn, hình thể thô ráp mà sâu sắc, công dụng chắc chắn và bền vững.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Đại địa, núi đồi, giảng đường, sân khấu, bất động sản, công trình, thành trì, kho bãi, nơi thực địa, chùa chiền; đồ sưu tầm, vật lồi; dạ dày, da, mũi, cơ bắp.


Thiên văn khí tượng: Ánh chiều tà, sương mù, sương giá, khí độc; điểm giao mùa và chuyển đổi khí hậu.


Địa lý kiến trúc: Núi non, đồi cao, bờ đê, tường thành, gò đất, ruộng vườn, cơ quan chính quyền; phòng khách; chùa miếu, cửa hàng bách hóa, mỏ đá, kho hàng, bãi đỗ xe.


Nhân vật: Lãnh đạo, quan chức, quý nhân, đội trưởng; cai ngục, người mua, trẻ em, bà lão, người mẹ, người chăn bò, đồ tể, người mập, người hòa giải, người bảo lãnh, người mang mầm bệnh.


Tính cách: Trung hậu, chất phác, già dặn, điềm đạm, cương trực, bướng bỉnh, cứng nhắc, kiên định; bảo thủ, trung lập.


Cơ thể: Dạ dày, lá lách, hệ tiêu hóa; ngực, bụng, hông; mũi, mí mắt, lợi, xương sườn, lưng, khớp, mỡ máu, da, má, cột sống; dịch bệnh.


Ngoại hình: Dáng người chắc chắn, mặt vuông, da vàng trắng, cơ thể nhiều thịt.



Sự nghiệp: Bảo hiểm, tín dụng; quốc phòng, phòng vệ, xây dựng, kho vận, nghề bảo vệ; mua bán bất động sản, hợp đồng, tập đoàn trung tâm.

Thực vật: Các loại quả, bầu bí, khoai sọ, ngô, cây lương thực.

Động vật: Lạc đà, lừa, bò, chó, linh cẩu, chồn vàng, kiến vàng, chuột, chim, gấu.

Vật dụng: Túi xách, bao bì, đồ đi mưa, linh kiện, phụ kiện, áo da, đồ ăn mặn, áo len, lương khô, đồ nội thất vuông vức, thực phẩm chế biến, xi măng, gốm sứ, sơn, gạch ngói, cột điện; đồ cổ, đồ cũ, đồ sưu tập, vật phẩm hoàn thiện, vật nhô ra.

Khác: Màu vàng, số 5 và 10; linh vật là Câu Trần, thuộc trung tâm, liên kết với quẻ Cấn, trong phong thủy là nơi tụ huyệt.


Kỷ thuộc Âm Thổ, nằm ở trung tâm, mang đặc tính của đất mềm mại với đức tính của quẻ Khôn. Có khả năng hoạch định, ý tưởng sáng tạo, và sự mong muốn. Hình dạng uốn lượn, chất dày dặn, tính thật thà, vị ngọt xen cay, âm thanh nhẹ nhàng, thể trạng trầm tĩnh, công dụng linh hoạt, mềm mại.


Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Ruộng vườn, quả ngọt, sân nhà, nhà cửa, vật liệu xây dựng; cảnh quan, đường sá, ống dẫn; tỳ, vùng bụng, da, tuyến tụy.


Thiên văn khí tượng: Trăng, mây mù, khói; hơi ẩm, áp suất thấp.


Địa lý kiến trúc: Ruộng vườn, đồng bằng, cửa đất, nghĩa địa, đền chùa; nơi có bụi thấp, hố, rãnh, cống rãnh, rác thải, đất ướt; phòng ngủ, sân trong, phòng sinh.


Nhân vật: Nội trợ, vợ, sản phụ; nghệ nhân, nông dân, thợ đất; nhân viên đánh máy, biên tập, phục vụ; thư ký, văn thư.



Tính cách: Khoan dung, nhân từ, đức độ, thật thà, thẳng thắn, giữ kỷ luật, dễ chịu; kín đáo, thận trọng, khiêm nhường, đa nghi, mềm dẻo, tham lam, keo kiệt; bảo thủ, trung thành, xấu xí.


Cơ thể: Lá lách, dạ dày, tuyến tụy, cơ bắp, vùng bụng, rốn, núm vú, khối thịt nhỏ, mũi, mặt, lưng, thực quản. Các bệnh lý bao gồm: tự kỷ, suy dinh dưỡng, vàng da, lở loét, sỏi, khó sinh.


Hình dáng: Thân hình mảnh khảnh, gầy yếu, kém sắc, mặt tròn.



Sự nghiệp: Vận tải, quân nhu, quy hoạch đô thị, bất động sản, sản xuất nông sản, cơ quan đất đai, ngành nông lâm ngư nghiệp; giáo dục mầm non, sản phụ khoa, y tá; các ngành liên quan đến rượu, lên men, thực phẩm.


Thực vật: Quả, lúa gạo, bông, mè, khoai từ, thục địa, bạch truật, hoàng tinh, nhãn, khoai tây, táo, vải, cây trồng mùa thu.

Động vật: Bò, lừa, ngựa cái, gấu trúc, mèo, la, ong mật, nhện, quạ, vịt, kiến, cóc, ốc sên, rắn.

Vật dụng: Tiền bạc, văn phòng phẩm, khăn, xà phòng, giày vớ, đồ lót, thảm, giấy vệ sinh, dây thừng, bao bì, gia vị và các vật dụng hàng ngày; quan tài, rác, đồ phế liệu, đồ cũ; xi măng, vật liệu xây dựng, bụi, vết bẩn.


Khác: Màu vàng đất, số 5 và 10; thuộc trung tâm, liên kết với quẻ Khôn; linh thú là Đằng Xà, phong thủy gọi là huyệt kết, Minh Đường.


Canh thuộc Dương Kim, nằm ở phương Tây, thuộc cung Khôn và quản vị Thân. Mang đặc tính của Bạch Hổ, chủ quyền sát phạt. Canh Kim tượng trưng cho kim loại sắc bén, có tính chất ngăn trở, thay đổi, mạnh mẽ, và sát khí.


Chất: Cứng rắn.


Tính: Nhanh nhạy, sắc bén.


Vị: Cay nồng.


Âm thanh: Mạnh mẽ, sắc nhọn.


Thể: Thẳng, cứng.


Dụng: Hung bạo, quyết liệt.



Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Công cụ kim loại, máy móc, phương tiện, ngành chế tạo, tài chính, quân đội, cảnh sát, khai thác mỏ, đại lộ, phẫu thuật; xương, phổi, đại tràng, răng, giọng nói, rốn.


Thiên văn khí tượng: Sương giá mùa thu đông, mưa lớn mùa xuân hè.


Địa lý: Thủy triều, hành lang, lối đi, cao tốc, đường sắt; trạm thu phí, cổng chốt; nhà máy thép, mỏ sắt; đền chùa, hồ nước, thành phố, bệnh viện, tảng đá lớn.



Nhân vật:


Người: Quân nhân, cảnh sát, kiểm sát viên, võ sĩ, đồ tể; xã hội đen, bị cáo, đối thủ mạnh; ông nội, bác sĩ phẫu thuật, nghệ nhân điêu khắc, đạo diễn; đại diện nam giới trong hôn nhân, bạn trai.


Tính cách: Hoang dã, mạnh mẽ, dũng cảm, ưa sát phạt; oai phong, nhạy bén, kiên định; áp chế người khác nhưng không chấp nhận bị áp chế.



Sức khỏe:


Cơ thể: Xương, phổi, đại tràng, răng, giọng nói, rốn, tuyến giáp.


Bệnh lý: Gãy xương, trật khớp, xơ cứng.


Hình dáng: Xương chắc khỏe, mặt dài, da trắng, cơ bắp dẻo dai.



Sự nghiệp:


Ngành ô tô, luyện kim, khai thác khoáng sản, khai thác gỗ, công nghiệp; quân đội, cảnh sát, kiểm tra, quản lý nhà tù, giao thông.


Đại diện: Quân sự, trốn chạy, thay đổi, bệnh tật, tử vong, tai nạn, tai họa, phẫu thuật, tai nạn giao thông; cản trở, sát khí, phá hoại, nguy hiểm.



Thực vật:


Các loại cây có vị cay kích thích: Gừng, hành, tỏi, hẹ, hành tây, cúc, cà ri, củ cải, cần tây, lúa mạch, cây long não.


Động vật:


Các loài hung dữ và đáng sợ: Hổ, báo, sư tử, sói, cá mập; rết, mối, châu chấu, cào cào, bọ cánh cứng, khỉ, vượn, dế, chim gõ kiến, nhộng.


Vật dụng:


Sắt thô, dao kiếm, súng đạn, chuông, trống, búa, tên, cưa, đồ làm từ lông vũ, ô tô, tàu thủy, thiết bị thể thao, kinh văn.


Khác:


Màu trắng, số thuộc Ngũ hành: 4, 9.


Linh thú: Bạch Hổ.


Hướng: Tây, quẻ Đoài.


Phong thủy: Cánh hữu (hữu sa).


Tân thuộc Âm Kim, nắm quyền sát phạt, có ảnh hưởng mạnh mẽ ở phương Tây. Tân Kim có đặc tính đổi mới, cách tân, đồng thời đại diện cho sự sai lầm, vấn đề và tôn giáo. Tân Kim là kim loại quý, có đặc trưng tinh xảo, sắc bén, với tính cách vừa cứng vừa mềm, mang đặc điểm của sự kiên trì và thanh thoát, giống như ngọc từ đá.


Chất: Chặt chẽ, sắc bén.


Tính: Cứng rắn, linh hoạt.


Vị: Đắng cay.


Âm thanh: Âm vang, trong trẻo.


Thể: Yên tĩnh, như đâm vào vật cứng.


Dụng: Kiên cường, giống như ngọc từ đá thô.



Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Trang sức, đồ quý, đồ trang trí, kéo, tiền xu, các vật dụng kim loại nhỏ, tài chính, luật pháp, y học phương Tây; phổi, đường hô hấp, cổ họng, tai, xương.


Thiên văn khí tượng: Mùa thu, chạng vạng, sương giá mùa thu, mưa đá, sương mù, trăng.


Địa lý: Các cơ sở chế biến kim loại nhỏ, cửa hàng vàng bạc, cửa hàng ổ khóa, mỏ muối, bàn thờ, cối xay, nhà thổ, tháp trắng, bán đảo, cửa sổ, cửa ra vào; cửa sổ, đường xá, xi măng, bán đảo, đài phun nước.



Nhân vật:


Người: Thiếu nữ, thẩm phán, luật sư, nghị sĩ, đại diện; pháp sư, linh mục, tín đồ tôn giáo; nữ cảnh sát, tội phạm, người vi phạm pháp luật, tiểu nhân, du kích, người chuyển giới, gái mại dâm, kẻ hề, linh mục, người giao tiếp với thần linh.


Tính cách: Tinh tế, nhanh nhạy, lạnh lùng, quyết đoán; cứng rắn bên trong nhưng mềm mỏng bên ngoài, lịch thiệp, tự tôn, thích vẻ bề ngoài.



Sức khỏe:


Cơ thể: Phổi, đường hô hấp, răng, cổ họng, khoang ngực, hệ thống trao đổi chất, tai, xương.


Bệnh lý: Vết thương do dao kiếm, dị tật, lão hóa, đờ đẫn, cứng đờ, u, gai xương, eczema, mụn trứng cá.


Hình dáng: Hình dáng thanh thoát, da sáng, mặt dài, má hóp, cằm nhọn.



Sự nghiệp:


Các ngành đổi mới, sáng tạo, cải cách, trang trí, dự đoán, tôn giáo, vấn đề, dịch vụ trung gian, tài chính, y học, chế tác tinh xảo, luật pháp; công việc liên quan đến phụ nữ, chuyện riêng tư, bí mật, hành hình, châm cứu, phẫu thuật; khó khăn, tắc nghẽn, sai lầm.



Thực vật:


Thiên ma, lúa mì, hạnh nhân, cải, hành, tỏi, hẹ, bạch quả, gạo, cơm.


Động vật:


Các loài có sừng và mỏ nhọn: Đại bàng, chó săn, rết, linh dương, tê giác, hổ trắng, chim cu, mối.


Vật dụng:


Vàng, bạc, trang sức, ngọc, kim cương, đồ trang trí, tinh thể, nhạc cụ, nhẫn, nút, chuông, chìa khóa, kéo, các dụng cụ kim loại nhỏ, kim tiêm, cối thuốc, đồ làm từ ngà, tiền xu, thạch cao, đồ da.


Khác:


Màu trắng, số thuộc Ngũ hành: 4, 9.


Linh thú: Bạch Hổ.


Hướng: Tây, quẻ Đoài.


Phong thủy: Cánh hữu (hữu sa).


Nhâm Thủy là nước của sông ngòi, có tính chất lưu động và tiềm ẩn, đồng thời tượng trưng cho những khó khăn, bế tắc và mơ hồ. Nhâm Thủy mang đặc tính mượt mà, có tính cách xu hướng, vị mặn, âm thanh trầm hùng, hình dáng trơn láng, và có sự lưu thông, không theo một quy tắc cố định.


Chất: Mượt mà.


Tính: Lạ lùng, mơ hồ.


Vị: Mặn.


Âm thanh: Rền rĩ, trầm đục.


Thể: Trơn láng, không hình thức rõ ràng.


Dụng: Lưu thông, biến hóa không ngừng.



Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Sông ngòi, hồ, biển cả, vận tải, thương mại, thủy sản, dầu khí, màu nước; hệ thống bài tiết, sinh sản, máu, miệng.


Thiên văn khí tượng: Sương thu, gió mạnh, mưa lớn, biển mây.


Địa lý: Sông, hồ, biển, kênh, thác nước, suối, đường nhỏ, đường hầm, tàu điện ngầm.



Nhân vật:


Người: Thuyền viên, người kéo thuyền; kỵ binh, bà mụ, phụ nữ mang thai, người nuôi con, người mẹ; người đào hoa, lưu manh, lăng nhăng, cửa ngõ, tù nhân; người lang thang, nghề thủy sản, thủy thủ, du lịch, tự do, trộm cắp.



Tính cách:


Tính cách: Thông minh, sáng suốt, thực tế, khéo léo, năng động, mê đắm, vui vẻ, thanh nhã, dễ chịu, khoan dung, mềm mỏng bên ngoài, cứng rắn bên trong, bướng bỉnh.



Sức khỏe:


Cơ thể: Bàng quang, niệu đạo, hệ sinh dục, ống dẫn trứng, ống dẫn tinh, hệ bạch huyết, mạch máu, miệng; vú, bắp chân, thai nhi, cơn đau lưng; các vết thâm, bệnh tiêu chảy, bệnh lỵ.


Hình dáng: Da ngăm đen, mắt to, đi đứng không vững, tóc dài.



Sự nghiệp:


Ngành nghề: Vận tải, hàng hải, đóng tàu, công trình thủy lợi, cứu hỏa, thủy sản, ngành tắm rửa, đông lạnh, đánh cá; các ngành nghề có tính linh hoạt cao như bảo vệ môi trường, quảng bá văn hóa, lao động; tính toán, chính trị trong sạch, quan hệ tình dục.



Thực vật:


Đậu nành, đậu đen, gạo đen, nhân sâm, nha đam, cây cao su, xương rồng, cây có gai; cỏ nước, tảo.


Động vật:


Cá, rùa, chim én, dơi, cáo, chuột, cú, chuột, dơi bay, hải mã, hà mã, cá heo, nhím.


Vật dụng:


Tủ lạnh, máy lạnh, điều hòa không khí, vôi, thuyền, máy lọc nước, ống dẫn nước, ống hút; dầu bôi trơn, dầu gội, kem dưỡng da; tất cả các loại đồ uống, sản phẩm từ sữa.


Khác:


Màu đen, số thuộc Ngũ hành: 1, 6.


Linh thú: Huyền Vũ.


Hướng: Bắc, quẻ Khảm.


Phong thủy: Long mạch.


Quý Thủy là nước của mưa sương, biểu tượng cho những điều mơ hồ không rõ ràng, có tính chất lưu động, biến đổi và không ổn định. Quý Thủy mang đặc tính nặng nề, có tính âm, vị đục, âm thanh vang dội, hình dáng tròn trịa, với tính chất nhẹ nhàng, thiếu sự bao dung, bao bọc.


Chất: Nặng nề.


Tính: Âm u, mờ mịt.


Vị: Đục.


Âm thanh: Rõ ràng, vang vọng.


Thể: Tròn trịa, mềm mại.


Dụng: Nông cạn, không bao bọc, thiếu kín đáo.



Ý nghĩa thường dùng:


Vật chất: Suối, ao hồ, thủy sản, huyền học, chiến lược; mắt, tủy sống, hệ sinh dục, hệ nội tiết.


Thiên văn khí tượng: Mưa xuân, sương xuân, băng đóng.


Địa lý: Khu vực tụ nước, đầm lầy, khu vực thấp, giếng, phòng tắm, nhà vệ sinh, cống rãnh; biển, đảo; bẫy, nhà tù, tòa án; tầng hầm, kho, cửa sau, đường sau.



Nhân vật:


Người: Tiến sĩ, nhà tâm lý học, ẩn sĩ; thợ lặn, ngư dân; gián điệp, thám tử, đo đạc, người cung cấp thông tin; người say rượu, trẻ con, ngư dân, ăn xin.



Tính cách:


Tính cách: Khôn ngoan, chiến lược, nhạy cảm, có tiềm năng, ngây thơ, tình cảm, dịu dàng, kín đáo; ít nói, dễ bị cuốn vào rượu bia, tình dục.



Sức khỏe:


Cơ thể: Thận, hệ sinh dục, hệ nội tiết, tai, mắt, não, tủy sống; hệ thống thăng bằng, nước bọt, trí nhớ; các bộ phận riêng tư của nam và nữ, nốt ruồi, nước miếng, nước mắt, dịch mũi, tinh dịch, kinh nguyệt, mồ hôi, nước tiểu, khí hư.


Hình dáng: Thấp lùn, da đen, xấu, mặt tròn, vai gầy; nói nhỏ.



Sự nghiệp:


Ngành nghề: Cố vấn, điều phối, thiết kế, đo đạc, lập kế hoạch; âm mưu, ngày cưới, trốn chạy, đồ mất, sưu tầm, mã hóa, mật hiệu; nông dân trồng dưa, rau, trà và tù nhân, người nghiện rượu; che giấu, mất mát, lãng phí.



Thực vật:


Gạo, sen, hoa mai, hoa thủy tiên, hoa trà, hoa tuyết, tảo biển.


Động vật:


Chim nước, chim cánh cụt, rái cá, gấu Bắc Cực, chồn, lợn, sò, hàu, hải âu, nòng nọc.


Vật dụng:


Lưới cá, đồ lưới; thước thủy, bộ lọc, tinh thể, ô, nón lá, chất tẩy rửa, thực phẩm ướp muối.


Khác:


Màu nhạt, màu đen, số thuộc Ngũ hành: 1, 6.


Linh thú: Huyền Vũ.


Hướng: Bắc, quẻ Khảm.


Phong thủy: Long mạch.



















Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...