Chuyển đến nội dung chính

Tiết 5

 Tiết 5


Tý Thủy thuộc dương, biểu hiện bên ngoài là dương, nhưng bên trong mang tính âm. Là chi đầu tiên trong thập nhị địa chi, thuộc nước khe suối, đại dương. Theo tiết khí, Tý tương ứng với tháng 11 âm lịch. Về phương vị, Tý thuộc chính Bắc, ngũ hành thuộc Thủy, màu sắc là đen. Trong Tý ẩn chứa Quý Thủy, mang đặc tính tinh tế. Người mang mệnh Tý Thủy có tâm lý tỉ mỉ, phù hợp với các công việc như thiết kế, tính toán, kế toán. Đặc trưng của Tý Thủy là lưu động và xoay chuyển.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Sông, hồ, dòng chảy, xe cộ, thuyền bè, thương mại, hạt nhỏ, huyền học, thông minh, tính toán, kỹ năng, kế toán, chi tiết.


Bộ phận cơ thể: Thận, bàng quang, hệ bài tiết, máu, họng, tai, eo lưng.



Thời tiết:


Tháng 11 âm lịch, mưa, tuyết, sương mù, băng giá.



Môi trường địa lý:


Sông ngòi, hồ biển, ao đầm, mương rạch, giếng nước, ống dẫn nước, không gian nội thất, bếp, hồ bơi, đài phun nước, nhà máy nước, nhà máy đồ uống, nhà máy hóa chất.


Các khu vực thấp, ẩm ướt, bẩn thỉu, lầy lội như nhà vệ sinh, cống thoát nước.



Nhân vật liên quan:


Tích cực: Thiếu niên, quân nhân, cảnh sát, công chức, nghệ nhân, người làm văn hóa, thư ký, kế toán, người kinh doanh liên quan đến nước.


Tiêu cực: Kẻ trộm, cướp, thanh thiếu niên phạm tội, người phóng đãng, phụ nữ nuôi con, phụ nữ mặc đồ đen.



Tính cách:


Tích cực: Linh hoạt, xử lý công việc khéo léo, "thượng thiện như thủy" (làm điều thiện như nước), thông minh, may mắn.


Tiêu cực: Phóng túng, kín đáo, gian xảo, mập mờ, ham dục vọng, đau buồn, phóng đãng.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến hệ bài tiết, sinh dục, nội tiết, dịch cơ thể, bụng dưới, eo lưng, họng, tai, thận, bàng quang, niệu đạo, tử cung, buồng trứng, cơ quan sinh dục, tinh dịch, kinh nguyệt, tinh thần, máu, mạch máu, não bộ, ngón chân.


Các bệnh thường gặp: cao huyết áp, sỏi thận, bệnh tình dục, xuất tinh sớm, tai nạn máu me.



Hình thể và dung mạo:


Khi khỏe mạnh: cao, da đen, mắt to, đầu to, cơ thể tròn trịa, da láng mịn.


Khi yếu: thấp béo, mặt vuông chữ điền.



Động vật: Chuột, chim chóc, dơi, yến, cá, động vật thích nước.


Thực vật: Rau củ, trái cây, rong rêu, lau sậy, hoa sen, lúa nước, các loại cây sống trong nước.


Sự vật:


Tranh chữ, nhạc cụ, trang sức đá quý, mực, màu vẽ, phấn hồng, đồ trang sức, rổ, lồng, dây thừng, muỗng, bát, cốc, thùng, chai, chậu, vại, chất lỏng, lụa, vải vóc, đậu nành, trà, đường, muối, đồ uống, xe cộ, thuyền, phương tiện giao thông.



Khác:


Màu đen, phương chính Bắc, số ngũ hành: 1, 6, trong Bát quái thuộc quẻ Khảm.




Sửu Thổ thuộc tiết khí tháng 12 giữa mùa đông, mang theo hơi nước, nên là Thổ ẩm, thuộc âm trong ngũ hành, màu sắc là đen và vàng. Sửu được ví như bờ liễu, trong Sửu có nước, đất, và kim loại. Bờ đất được đắp lên để ngăn nước chảy, vì vậy Sửu có tên gọi là "bờ liễu". Sửu ẩn chứa Kỷ, Tân, và Quý, được coi là kho Kim. Sửu Thổ đại diện cho vùng đất ẩm ướt và đôi khi biểu thị những điều khuất tất.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Đất, ruộng đồng, đầm lầy, nơi tối tăm, nhà máy, mỏ than, nhà tù, xã hội đen, chuyện không thể công khai, huyền học, ngân hàng, doanh trại.


Bộ phận cơ thể: Bụng, lá lách, dạ dày, tử cung, cơ quan sinh dục, cơ bắp.



Thời tiết:


Tháng 12, trời âm u, nhiều mây, mưa.



Môi trường địa lý:


Ruộng đồng, sân nhà, sườn đất, đất lạnh ẩm, cầu cống, đê điều, cung điện, hội trường, đền chùa, kho bãi, ngân hàng, bệnh viện, nhà ở.


Vùng đất ẩm ướt, tối tăm như tầng hầm, đường hầm, đất bùn, hầm mỏ, nhà tù, mồ mả, nhà vệ sinh.



Nhân vật liên quan:


Tích cực: Quý nhân, thầy cô, thần phật, cha mẹ, người làm nghề xây dựng, trồng trọt, khai thác.


Tiêu cực: Nhà sư, tín đồ, người thấp lùn, khập khiễng, gù lưng, bà lão, phụ nữ xấu xí, xác chết.



Tính cách:


Tích cực: Trung hậu, hiền lành.


Tiêu cực: Nói năng khó nghe, hay mắng chửi, kiện tụng, tranh cãi, nguyền rủa, thù hận.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến bụng, lá lách, dạ dày, hệ tiêu hóa, não, thần kinh, chân, eo lưng, môi, mắt, tử cung, dương vật, túi tinh, đại tràng, hậu môn.


Các bệnh thường gặp: cảm lạnh, tiểu đường, khối u.



Hình thể và dung mạo:


Khi khỏe mạnh: mặt to, da đẹp.


Khi yếu: thấp xấu, da thô ráp.


Các đặc điểm khác: xấu xí, thấp lùn, khập khiễng, gù lưng, bụng to, hói đầu, các vấn đề về mắt, mũi, miệng; người bị nguyền rủa hoặc chịu oan ức; người có bệnh về thần kinh.



Động vật:


Bò, ngựa, lừa, la, cừu, lợn, rùa, ba ba, rết, vịt, ngỗng.



Thực vật:


Rau củ, quả, cây dâu, khoai lang, khoai tây, củ mài, rễ cây.



Sự vật:


Tài sản, xe cộ, trang sức, đá quý, tủ, thước, thực phẩm, vật khô, khóa, chìa khóa, vải vóc, vải bông, mũ, giày, xác chết.



Khác:


Màu vàng, hướng Bắc lệch Đông, số ngũ hành: 5, 10; trong Bát quái thuộc quẻ Cấn.




Dần thuộc tiết khí Mạnh Xuân, tương ứng với tháng Giêng âm lịch, thuộc dương trong ngũ hành. Về phương vị, Dần thuộc Đông Bắc trong quẻ Cấn của Bát Quái. Cấn biểu thị núi, là nơi Mậu Thổ sinh trưởng, mang ý nghĩa cánh đồng rộng lớn. Trong Dần ẩn chứa Giáp, Bính và Mậu.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Rừng cây, gỗ, nội thất, cơ quan chính phủ, tòa nhà.


Bộ phận cơ thể: Đầu, tóc, gan, túi mật, chân tay, kinh mạch, thần kinh, gân.



Thời tiết:


Tháng Giêng, gió, mây.



Môi trường địa lý:


Cây cối, rừng núi, cầu cống, vườn hoa, bãi cỏ, vườn cây ăn trái, đồi núi, núi đá, công trình dạng cột, văn phòng, chùa chiền, tháp, cơ quan chính phủ.



Nhân vật liên quan:


Tích cực: Quan chức, lãnh đạo, bạn bè, cha mẹ, chồng, con rể, quý nhân, người lớn tuổi, người làm văn hóa giáo dục, nhân viên chính phủ, nhân viên y tế, tín đồ, thợ mộc, nghệ nhân, thợ khai thác.


Tiêu cực: Quan tham, khách không mời, ác quỷ, kẻ thấp hèn.



Tính cách:


Tích cực: Nhân từ.


Tiêu cực: Giả tạo, hay che giấu, dễ nổi nóng.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến túi mật, gan, ngực, eo, xương cụt, tóc, miệng, mắt, gân, lòng bàn tay, móng tay, chân, mạch máu, thần kinh.


Các bệnh thường gặp: tổn thương tứ chi, bệnh gan, bệnh túi mật.



Hình thể và dung mạo:


Khi khỏe mạnh: mặt vuông, da xanh nhợt hoặc trắng, trán cao, có râu, thân hình vạm vỡ.


Khi yếu: chiều cao trung bình, mặt nhỏ, lông mày thưa.



Động vật: Hổ, báo, mèo, cáo, chó, chim gõ kiến.


Thực vật: Cây cao, tre, cây ăn quả, cây hoa.


Sự vật:


Khởi đầu, bài viết, văn học nghệ thuật, giáo dục, quản lý, hôn nhân, sự kiện vui mừng.


Cột nhà, cột điện, bình phong, sản phẩm chăm sóc sức khỏe, dược liệu, bếp, bánh xe, lư hương, bàn ghế, cầu, đồ tre, rau củ, thực phẩm, sách, tài liệu, hóa đơn, vải vóc, quần áo, giày dép, tranh vẽ.



Khác:


Màu xanh lá, phương Đông Bắc, trong Bát Quái thuộc quẻ Cấn; số ngũ hành: 3, 8.





Mão thuộc Trung Xuân, tiết khí là tháng Hai âm lịch, đây là thời điểm vạn vật sinh trưởng, cây cối xanh mướt như ngọc bích. Vì vậy, Mão được ví như rừng ngọc (琼林). Vị trí của Mão nằm ở chính Đông, thuộc hành Mộc, thiên can ẩn chứa là Ất Mộc. Khi Mão Mộc xuất hiện ở trụ ngày hoặc trụ giờ và là Thực Thần hay Thương Quan, nó đại diện cho buồng trứng của nữ giới, vì "卯" và "卵" có hình dáng tương tự.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Hoa cỏ, cây cối, hàng rào, cửa, cửa sổ, vật liệu xây dựng, phương tiện giao thông, đường phố.


Sản phẩm: Quần áo, dệt may, giấy, truyền thông, mạng internet.


Cơ thể: Gan, túi mật, tóc, eo, ngón tay.



Thời tiết:


Tháng Hai, gió.



Môi trường địa lý:


Vườn hoa, công viên, bãi cỏ, cầu, đường phố, phố xá, cửa nhà, cửa sổ, khu đông đúc, phòng làm việc, chùa, thuyền nhỏ, cây cối, rừng núi.



Nhân vật liên quan:


Tích cực: Thợ thủ công, anh chị em, phụ nữ, thiếu nữ, cô dì, mẹ vợ, lãnh đạo chính trực, người chèo thuyền, người lái xe.


Tiêu cực: Trộm cắp, xác chết.



Tính cách:


Thẳng thắn, bộc trực, nói năng không vòng vo, nóng tính.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến gan, ngón tay, tóc, gân cốt, khuỷu tay, thần kinh, mắt, nách, đại tràng, cổ, cột sống cổ, chân, eo, chi dưới, buồng trứng.


Các bệnh thường gặp: cổ trướng gan, thoát vị đĩa đệm thắt lưng, gãy chân.



Hình thể và dung mạo:


Khi khỏe mạnh: Mặt dài, da xanh hoặc trắng, trán cao, thân hình mảnh mai.


Khi yếu: Người thấp, mặt xanh đen, lông mày thưa, mặt dài.



Động vật: Thỏ, sóc, cừu, nai, cáo, lừa, la.


Thực vật: Hoa cỏ, tre, thân cây, cây trồng.


Sự vật:


Nghệ thuật, văn hóa, niềm vui, giường, cửa, cửa sổ, thuyền, xe cộ, máy bay, lược, đồ ăn, quan tài, nội thất, đồ gỗ, quần áo, vải vóc.



Khác:


Màu xanh lá, phương Đông; trong Bát Quái thuộc quẻ Chấn; số ngũ hành: 3, 8.




Thìn thuộc Quý Xuân, tiết khí là tháng Ba âm lịch. Thìn Thổ là đất ẩm như xi măng, là nền tảng để nuôi dưỡng và phát triển vạn vật. Thìn còn được ví như đầm lầy lớn, nơi nước hội tụ. Vị trí của Thìn ở phía Đông hơi chếch Nam, trùng với hình tượng hồ chứa nước, nên có tên gọi "cỏ đầm" (草泽). Trong Thìn ẩn chứa các thiên can: Mậu, Quý, Ất.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Đất ẩm, hồ chứa, ao, đầm, nhà giam, công trình xây dựng, phương tiện giao thông, máy móc, cơ quan lớn, nhà xưởng, thuốc Đông y, tư tưởng, mạng lưới internet.


Cơ thể: Bàng quang, da, ngực, vai, bụng, dạ dày, xương sườn.



Thời tiết:


Tháng Ba; lốc xoáy, bão, gió mạnh, mây dày đặc.



Môi trường địa lý:


Hồ chứa, đồi núi, gò đất, nhà cửa, hành lang, đền chùa, kênh rạch, bãi cạn, đất bùn, ao hồ, mộ phần, đồng ruộng, vườn hoa, cánh đồng lúa mì, bệnh viện, ngân hàng, kho bãi, tủ kệ, cơ quan công an, tư pháp.



Nhân vật liên quan:


Tích cực: Đàn ông, bác sĩ, y tá, quân nhân, luật sư, nhân viên an ninh, người săn bắn, người bán thuốc, tu sĩ, pháp sư.


Tiêu cực: Người trong xã hội đen, lưu manh, kẻ vô lại, tội phạm giết người, bệnh nhân, góa phụ, người sắp qua đời, phụ nữ mang thai, người mập.



Tính cách:


Lạnh lùng, tàn nhẫn, tư duy bảo thủ, đa tà dục, dễ hoảng loạn, lo âu.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến ruột, dạ dày, lá lách, bụng, ngực, eo, xương sườn, vai, lưng, ngực, da, mông, bàng quang, đầu gối, huyệt mệnh môn, lông mày, nội tiết tố.


Các bệnh thường gặp: tiểu đường, bệnh về da.



Hình thể và dung mạo:


Khi khỏe mạnh: Mặt tròn, biểu cảm nghiêm nghị, da màu vàng, nhiều râu.



Động vật: Rồng, giao long, cá, thằn lằn, giun đất, côn trùng không cánh, ấu trùng.


Thực vật: Ngũ cốc, lúa mì, gạo.


Sự vật:


Y học, nhà giam, kiện tụng, đánh nhau, sinh sản, ác mộng.


Đồ vật: chậu sành, lọ gốm, thuốc men, áo giáp, lưới đánh cá, chum vại, tiền bạc, mũ bảo hiểm, da lông, quần áo, cối xay, giấy hương.



Khác:


Màu vàng, Đông Nam; trong Bát Quái thuộc quẻ Tốn; số ngũ hành: 5, 10.




Tị thuộc Mạnh Hạ, tiết khí là tháng Tư âm lịch. Lúc này, Tị Hỏa thịnh vượng, Tị được ví như trạm nghỉ lớn, nơi dân cư đông đúc, đường sá thông suốt. Trong Tị có các thiên can: Bính, Canh, Mậu. Khi gặp Hỏa vượng, Tị thuộc Hỏa; khi gặp Kim vượng, Tị thuộc Kim. Khi Tị Hỏa chiếm vai trò chính trong bát tự, người có xu hướng "biến hóa như tắc kè hoa".


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Văn hóa, bài viết, tư tưởng, biến đổi, tưởng tượng, màu sắc, thông tin, hình ảnh, đường xá, nơi ồn ào, mạng lưới, trung tâm quyền lực.


Cơ thể: Mắt, tim, dây thần kinh, cổ họng, mặt, hậu môn.



Thời tiết:


Tháng Tư; ấm áp, nóng bức, có sao sáng.



Môi trường địa lý:


Nơi nhộn nhịp, hướng về phía có ánh nắng mặt trời; khu vui chơi, rạp chiếu phim, vũ trường, tiệm nướng, cửa hàng điện máy, nhà máy hóa chất.



Tính cách:


Xảo quyệt, thay đổi nhanh, dễ căng thẳng thần kinh, giả tạo, kỳ quặc, tinh thần bất ổn.



Bệnh lý cơ thể:


Liên quan đến tim, mặt, miệng, cổ họng, răng, máu, mắt, vai trái, tam tiêu, ruột non, hậu môn.


Các bệnh thường gặp: đau răng, viêm miệng, cận thị, viêm đại tràng, chảy máu.



Hình thể và dung mạo:


Khi mạnh mẽ: Trán đỏ, miệng lớn, tóc vàng, mắt không cân đối, dáng đi lả lướt, thắt lưng mềm dẻo.


Khi yếu: Người không cao, mặt oval, khuôn mặt thiếu biểu cảm, cứng nhắc.



Động vật: Rắn, giun đất, giun đũa, ve sầu, đom đóm, côn trùng bay, chim, thằn lằn, cá chạch, lươn.


Thực vật: Phần đầu của cây, dây leo, cây bí, hoa bìm bìm, gai mắc cỡ, cây leo như trầu bà.


Sự vật:


Tranh chấp, lời qua tiếng lại, biến đổi, gian trá, giả dối, chửi bới, nhiệt huyết.


Đồ vật: chữ viết, tài liệu, văn thư, tranh chữ, tiền tài, giấy tờ, hóa đơn, gạch ngói, đồ gốm, hoa quả, bếp lò, ống khói, tivi, đèn, điện thoại, đồ điện, vật phát nhiệt, ánh lửa, khói, hỏa hoạn, kính mắt.



Khác:


Màu đỏ, hướng Nam lệch Đông, trong Bát Quái thuộc quẻ Tốn, số ngũ hành: 2, 7.





Ngọ thuộc Trung Hạ, tiết khí là tháng Năm âm lịch, lúc này Hỏa cực thịnh. Ngọ nằm ở chính Nam, thuộc hành Hỏa và Thổ, màu sắc đỏ vàng, nên được gọi là "phong hậu" (đài quan sát). Ngọ Hỏa tuy tàng can là Đinh Hỏa và Kỷ Thổ, nhưng vì thuộc dương trong dương, mạnh mẽ hơn nhiều so với Tị Hỏa.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Lửa nóng, nhiệt huyết, ánh sáng, điện tử, thông tin, quảng cáo, văn học, ngôn ngữ, luyện kim, sân khấu, nơi náo nhiệt.


Cơ thể: Tim, mạch máu, máu, ruột non, mắt, lưỡi, thần kinh, sinh lực.



Thời tiết:


Tháng Năm; sấm chớp, mặt trời, nóng bức.



Môi trường địa lý:


Kiến trúc đẹp, phòng khách, đại sảnh, nhà bếp, cửa sổ, phòng họp, núi đồi, nơi giải trí náo nhiệt, rạp chiếu phim, phòng chơi game, sòng bạc, nhà máy điện, xưởng thiết bị điện tử, cửa hàng, lò luyện kim, đồi cao, chuồng trại, thư phòng, doanh trại, phòng tranh, bếp ăn.



Nhân vật:


Thiếu nữ, phụ nữ trẻ, nữ thư ký, thương gia giàu có, người nổi tiếng, tín đồ, nhà văn hóa, nhà quảng cáo, nhân viên ngành phim ảnh, công nhân ngành luyện kim, điện lực, quân sự; người bị bỏng, sốt, hoặc gặp tai nạn đổ máu.



Tính cách:


Nóng nảy, dễ kích động, nhiệt tình, biết ơn, dễ cảm động.



Bệnh lý cơ thể:


Tim, trán, mắt, lưỡi, bụng, rốn, ruột non, thần kinh, khí lực, mạch máu, mặt, ngực, máu.


Các bệnh thường gặp: đau mắt đỏ, tức ngực, bệnh nhiệt, nhồi máu cơ tim, tai nạn chảy máu.



Hình thể và dung mạo:


Mắt tròn, mặt đỏ, thân hình cao lớn, mắt to và có thần.



Động vật:


Ngựa, hươu, hoẵng, các loài chim đẹp.



Thực vật:


Hoa, cây cảnh, hàng rào xanh, cây trang trí.



Sự vật:


Nghi ngờ, lời qua tiếng lại, kiện tụng, ánh lửa, văn thư.


Đồ vật: thông tin, điện thoại, bài viết, tivi, âm thanh, thiết bị điện, đồ ăn, tranh chữ, cờ xí, vũ khí, đạn dược, vải vóc, nồi hơi, máy sưởi, máy biến áp.



Khác:


Màu đỏ, hướng chính Nam, trong Bát Quái thuộc quẻ Ly, số ngũ hành: 2, 7.




Mùi thuộc Hạ Mạt, tiết khí là tháng Sáu âm lịch, lúc này âm khí tăng lên, Hỏa suy yếu dần. Mùi là mộ khố (kho mộ) của Mộc, giống như cây cối trong tường rào, mọc lên từ sự hỗn tạp, vì thế Mùi cũng được xem là hoa viên. Thổ của Mùi đại diện cho sức mạnh; sự kết hợp Mùi – Mùi, Kỷ Mùi thích hợp với kiến trúc, bất động sản; Tý – Mùi xung khắc phù hợp với ngành kế toán.


Ý nghĩa thường dùng:


Tự nhiên: Ruộng vườn, sân nhà, công trình xây dựng, nông lâm, khách sạn, đồ trang trí, sản vật địa phương, y dược, hóa chất.


Cơ thể: Tỳ vị, miệng, bụng, da, cột sống.



Thời tiết:


Tháng Sáu; nhiều mây, nóng khô.



Môi trường địa lý:


Sân vườn, ruộng đất, tường, đồi dốc, chỗ trũng, nhà tù, bếp, lò, nghĩa trang, lò gạch, đền chùa, kho dầu, quán trà, nhà máy hóa chất, bệnh viện, kho hàng, nhà cửa, khách sạn, tiệc chiêu đãi, tiệm cầm đồ.



Nhân vật:


Người đầy đặn, béo tốt, đầu bếp, nhân viên ngành ẩm thực, cha mẹ, phụ nữ lớn tuổi, tín đồ, góa phụ, ni cô, thầy cúng, ông già tóc bạc, đạo sĩ, tù nhân.



Tính cách:


Hào sảng, thích uống rượu, lạc quan, thẳng thắn, hiểu biết, lễ độ.



Bệnh lý cơ thể:


Dạ dày, da, tỳ, cột sống, đầu, vai phải, khoang bụng, tay, miệng, lưỡi, khớp.


Các bệnh thường gặp: táo bón, viêm da đỏ, viêm dạ dày cấp tính.



Hình thể và dung mạo:


Béo tốt, đầy đặn, nhiều thịt, da khô, môi dày.



Động vật:


Dê, đại bàng; các loài động vật ăn được như hải sản, tôm sông, nai, lừa, la.



Thực vật:


Cây lương thực, rau củ, cây ăn quả, các loại thực vật ăn được.



Sự vật:


Mùi vị, đồ ăn thức uống, tiệc tùng, niềm vui, gặp gỡ.


Đồ vật: thực phẩm ngọt, dụng cụ ăn uống, quần áo, mũ nón, vải vóc, con dấu, nhạc cụ hơi, thiết bị y tế, thuốc men, rèm cửa, thực phẩm, tủ, giỏ, bình rượu, pha lê.



Khác:


Màu vàng, hướng Nam chếch Tây, trong Bát Quái thuộc quẻ Khôn, số ngũ hành: 5, 10.





Thân thuộc Thu Mạnh, tiết khí là tháng Bảy âm lịch, là nơi trường sinh của Nhâm Thủy và Mậu Thổ. Thân là Kim cứng rắn, bền bỉ, thuộc Dương Kim. Thân còn được gọi là "danh đô". Trong Bát Quái, Thân thuộc hướng Tây Nam, vị trí Khôn. Người mang Thân Kim thường làm trong các ngành tài chính hoặc pháp luật. Địa chi Thân, Dậu nếu gặp Thổ ẩm (như Thìn Thổ hoặc Sửu Thổ) dễ mắc bệnh về phổi.


Ý nghĩa thường dùng:


Sự vật: Sắt thép, dao kiếm, mỏ khoáng, máy móc, phương tiện giao thông.


Ngành nghề: Quân đội, tư pháp, tài chính.


Kiến trúc: Tổ chức, đường sá, từ đường.


Cơ thể: Phổi, đại tràng, xương, răng, cột sống, khí quản, kinh lạc.



Thời tiết:


Tháng Bảy; sấm sét, tia chớp.



Môi trường địa lý:


Nguồn nước, đường đi, vách đá, hồ ao, quan tài, đền thờ, chùa chiền, trạm dừng chân, khách sạn, nhà máy cơ khí, nhà máy kim loại, nhà máy ô tô, nhà máy xi măng, cửa hàng trang sức, tiệm vàng bạc, đô thị, nhà máy, đường sắt.


Quân đội, các cơ quan tư pháp và công quyền.



Nhân vật:


Quân nhân, cán bộ tư pháp, nam giới, nhân viên tài chính, người đi lại, thương nhân, khách quý, bác sĩ, công chức, thợ săn, kẻ xấu, du khách.


Người làm trong ngành trang sức, ô tô, kim khí, đồ giết mổ.



Tính cách:


Nghiêm nghị, nóng nảy, không tức giận nhưng vẫn uy nghiêm.



Bệnh lý cơ thể:


Đại tràng, phổi, khí quản, kinh lạc, cơ xương, cột sống, thực quản, tai trái, khớp, răng, rốn, cơ quan hô hấp, bàng quang.


Các bệnh thường gặp: lao phổi, viêm phổi cấp, gãy xương, tứ chi yếu, sỏi thận.



Hình thể và dung mạo:


Khi mạnh: không có dái tai.


Khi yếu: người trung bình, da trắng có đốm đen, sống mũi thấp, tai ngược.



Động vật:


Sư tử, hổ, khỉ, vượn, đười ươi.



Thực vật:


Đại mạch, các loại hạt cứng như hạt dẻ, óc chó, hạt thông, hạt mắc ca.



Sự vật:


Giao dịch, cản trở, khó khăn.


Đồ vật: dao, kiếm, vàng bạc, vũ khí, tiền giấy, kinh sách, lông vũ, thuốc men, ô tô, máy bay, xe đạp, sản phẩm bằng đá, kim loại, xi măng.



Khác:


Màu trắng, vàng kim; hướng Tây chếch Nam; trong Bát Quái thuộc Khôn vị; số Ngũ Hành: 4, 9.






Dậu thuộc Thu Trung, tiết khí là tháng Tám âm lịch. Tân Kim của Dậu có màu trắng, trong trẻo như nước. Dậu thuộc Âm Kim, thiên can là Tân. Chữ "Dậu" và "rượu" có âm, hình tương tự, vì thế nhiều người mang Dậu thường thích uống rượu và yêu thích sự sạch sẽ.


Ý nghĩa thường dùng:


Sự vật: Kim thạch, đồ trang sức tinh xảo.


Ngành nghề: Đường sá, ngân hàng, khách sạn, truyền thông, thông tin, kỹ thuật, pháp luật, huyền học, tài chính, kinh tế, thị trường, giao dịch, buôn bán.


Cơ thể: Phổi, xương sườn, ruột non, xương, người bệnh.



Thời tiết:


Tháng Tám; sương, tuyết.



Môi trường địa lý:


Tiệm kim khí, khách sạn, nơi bằng phẳng, đường phố, bãi đỗ xe, đường chạy, đường đi, bến xe, xưởng rèn, phòng phẫu thuật, hiện trường nổ, xe cộ, nhạc cụ, phòng trang điểm.



Nhân vật:


Thiếu nữ, bạn gái, phụ nữ, người buôn bán, người hoạch định, tổng giám đốc, ca sĩ, luật sư, giáo viên, nhân viên tài chính, người môi giới, người bị thương bởi dao, nữ phục vụ, tỳ thiếp, kỹ nữ, người nghiện rượu, học nghề cắt tóc.



Tính cách:


Điềm đạm, lịch sự, nói năng xuất sắc, tinh tế, cẩn thận.



Bệnh lý cơ thể:


Phổi, xương, răng, gò má, má, môi, tiểu não, tai, mắt, họng, mũi, âm đạo, ruột, eo, lưng, sườn phải, đùi, cánh tay, tinh huyết.



Hình thể và dung mạo:


Vẻ ngoài đoan trang, dáng người trung bình, mắt hạnh nhân, da mịn màng, giọng nói trong trẻo, tròn trịa.



Động vật:


Gà, bồ câu, vịt, ngỗng, chim cút, các loài chim hay hót.



Thực vật:


Hành, gừng, ớt, tỏi, lúa mì, các loại cây có vị cay.



Sự vật:


Lên kế hoạch, hoạch định, cẩn thận, hoàn hảo.


Đồ vật: vàng bạc, trang sức, ngọc, đồng hồ, gương, điện thoại, đồ da, đồ thủy tinh, kim loại, đá quý, bảo kiếm, dao nhỏ, dao phẫu thuật, đạn, pháo, tiền xu, thẻ tín dụng, máy giặt, trái cây, khẩu trang, cột đá, bia đá, rượu, thức ăn, cửa, cửa sổ.



Khác:


Màu trắng, hướng Tây, trong Bát Quái thuộc Đoài vị; số Ngũ Hành: 4, 9.





Tuất thuộc Thu Mạt, tiết khí là tháng Chín âm lịch. Tuất là kho lửa, nguồn động lực. Tất cả những kim loại cứng và thô đều cần Tuất để rèn thành công cụ. Trong Tuất chứa Mậu, Đinh, Tân. Tuất là Thiên Môn, đại diện cho toán học, tính toán. Sự kết hợp Mão-Tuất biểu thị xây dựng; Canh-Tuất có thể đại diện cho xưởng hoặc thiết bị cơ khí lớn.


Ý nghĩa thường dùng:


Sự vật: Đất khô cằn, lò nung, núi rừng, kho quân dụng, trạm biến áp, trạm xăng, chùa miếu, tòa soạn, trường học, mạng lưới, rạp chiếu phim, nơi giải trí, công trình xây dựng.


Lĩnh vực: Toán học, tính toán.


Cơ thể: Dạ dày, mũi, tim, cơ bắp.



Thời tiết:


Tháng Chín; mây, trời âm u.



Môi trường địa lý:


Cao nguyên, sườn núi, đồi, nhà ở, đền thờ, chùa miếu, trường học, sàn nhảy, chợ đông đúc, nhà tù, xưởng luyện kim, lò gạch, kho đạn, nhà kho, nhà máy hóa chất, gian chính, nghĩa trang, nhà vệ sinh, tường rào, nhà bếp, trạm biến áp, kho dầu, doanh trại, hầm bỏ hoang.



Nhân vật:


Người già, người lớn tuổi, quân nhân, nông dân, công nhân vệ sinh, thợ xây dựng, lính gác, người tu hành, thiện nhân, thầy phong thủy, thợ săn, kẻ xấu, xã hội đen, cướp bóc, kẻ đào mộ, lính cai ngục, ăn mày, đồ tể, thanh niên khỏe mạnh, nô bộc, người cô đơn.



Tính cách:


Nhân hậu, bao dung, thái độ an nhiên.


Mặt trái: lừa dối, giả tạo, lãng phí, mơ hồ, ảo tưởng, thiếu thực tế, suy nghĩ sâu sắc, hư không.



Bệnh lý cơ thể:


Vị trí: mệnh môn, tim, khoang bụng, da, dạ dày, lá lách, chân phải, mắt cá chân, bàn chân, đầu gối, cổ tay, đầu, mặt, lưỡi, mắt, mũi, màng tim, tiểu não, ngực, vai, hông, lưng, đỉnh đầu, khớp.


Bệnh tật: xuất huyết dạ dày, viêm mũi, viêm khớp, ngứa da.



Hình thể và dung mạo:


Mặt vuông, mí mắt lớn, môi dày, bàn tay mềm mại, da khô.



Động vật:


Chó, sói, gấu, diều hâu, ngỗng trời.



Thực vật:


Liễu đỏ, cam thảo, kỷ tử, cây táo, xương rồng, địa hoàng và các loại cây chịu hạn.



Sự vật:


Gạch, ngói, sứ, đá, cổ vật, vật cứng, đồ khô, máy biến áp, khóa, thuốc, chìa khóa, hài cốt, bếp, máy sấy, lò nướng, tủ, hũ, chum, con dấu, vải vóc, quần áo, giày dép, vũ khí, áo giáp, dụng cụ tra tấn, nông cụ, chuỗi hạt Phật.



Khác:


Màu vàng; hướng Tây Bắc, trong Bát Quái thuộc Càn vị; số Ngũ Hành: 5, 10.




Hợi thuộc hành Thủy, là nơi hội tụ của ngũ hồ, biểu trưng cho dòng sông treo, Thiên Hà nước, dòng chảy mạnh mẽ, không quay đầu. Hợi chứa Nhâm và Giáp, cũng được xem là Thiên Môn. Khi Hợi và Tuất trong bát tự phát huy tác dụng tốt, có khả năng nổi bật về toán học, tính toán, dễ trở thành kế toán hoặc làm việc trong lĩnh vực mạng lưới.


Ý nghĩa thường dùng:


Sự vật: Ao hồ, tưới tiêu, bút mực, rượu, thủy sản, công nghệ, tính toán, số học, mạng lưới, tư tưởng.


Cơ thể: Thận, bàng quang, niệu đạo, huyết mạch, đầu.



Thời tiết:


Tháng Mười; trời mây, âm u, mưa dầm.



Môi trường địa lý:


Sông, hồ, biển, suối và các loại nước khác; lầu đài, chùa chiền, đạo quán, cung tiên, gác mái, nhà hát, kho chứa, nhà máy rượu, bể tắm; cống nước, rãnh nước, hố nước, nhà tù, nhà vệ sinh.



Nhân vật:


Thiếu nữ, trẻ em, người nghiện rượu, ăn mày, nghệ nhân, kẻ trộm, phạm nhân, người kinh doanh đồ uống, thuyền viên, đạo sĩ, bác sĩ, kẻ phóng đãng, người mưu đồ.



Tính cách:


Tâm trạng lơ lửng, thần kinh suy nhược, thông minh lanh lợi, phóng đãng.


Cảm xúc: Ngạc nhiên, nhút nhát, nghi ngờ, tranh chấp, chìm đắm, ham muốn chiếm hữu.



Bệnh lý cơ thể:


Vị trí: Thận, bàng quang, cơ quan sinh dục nam nữ, đầu, mắt, máu, não, thực quản, họng, miệng, cổ, ngực, dịch cơ thể, hậu môn, chân.


Bệnh tật: Bệnh máu, rối loạn kinh nguyệt, xuất tinh sớm, mộng tinh, mồ hôi trộm, băng huyết, tiểu buốt, khóc lóc, tiêu chảy.



Hình thái:


Mặt dài, da đen, tay chân đen, đầu to, vóc người thấp bé.



Động vật:


Heo, gấu, cá, tôm và các loài sống dưới nước.



Thực vật:


Hoa mai, bầu bí, rong rêu, tảo biển, sen, lúa nước, củ ấu, lau sậy và các loại cây thủy sinh.



Sự vật:


Riêng tư, bẩn thỉu, trộm cắp, chóng mặt, triệu tập; bút mực, vải vóc, lụa là, lông thú, rèm màn, tranh ảnh, đồ đi mưa, đèn, nón lá, vòng tròn, nước tương, giấm, đường, muối, đồ uống.



Khác:


Màu sắc: Đen, xanh dương.


Hướng: Bắc lệch Tây, trong Bát Quái thuộc vị Càn.


Ngũ Hành số: 1, 6.


Hợi Thủy: Đại diện cho tính toán, số học; nếu Hợi Thủy trong bát tự có tác dụng tốt, năng lực tính toán rất mạnh.




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...