Chuyển đến nội dung chính

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元)

(Thiên Can ẩn trong Địa Chi)

  • Tý cung (子宫): Chỉ có Quý Thủy (癸水).
  • Sửu cung (丑宫): Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己).
  • Dần cung (寅宫): Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊).
  • Mão cung (卯宫): Chỉ có Ất Mộc (乙木).
  • Thìn cung (辰宫): Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸).
  • Tỵ cung (巳宫): Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊).
  • Ngọ cung (午宫): Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己).
  • Mùi cung (未宫): Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁).
  • Thân cung (申宫): Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊).
  • Dậu cung (酉宫): Chỉ có Tân Kim (辛金).
  • Tuất cung (戌宫): Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊).
  • Hợi cung (亥宫): Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲).

Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi

  • Bản khí (本气): Chiếm 60% sức mạnh.
  • Trung khí (中气): Chiếm 30% sức mạnh.
  • Dư khí (余气): Chiếm 10% sức mạnh.
  • Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh.

Các giai đoạn vượng khí của Địa Chi đặc biệt

  • Thìn (辰) vượng trong 18 ngày trước Lập Hạ.
  • Mùi (未) vượng trong 18 ngày trước Lập Thu.
  • Tuất (戌) vượng trong 18 ngày trước Lập Đông.
  • Sửu (丑) vượng trong 18 ngày trước Lập Xuân.

Ghi chú thêm

  • Các thông tin trên cần ghi nhớ vì chúng là nền tảng cơ bản trong Bát Tự.
  • Việc ghi nhớ bảng Suy Vượng (衰旺表) có thể kết hợp với 12 Trường Sinh (十二长生宫) để hiểu rõ hơn.
  • Đây là 5 bài học nền tảng, rất quan trọng để nắm vững Bát Tự. Học xong phần này mới có thể tiếp tục tìm hiểu về cách lập lá số Bát Tự.
  • Hãy đọc lại nhiều lần để hiểu sâu và ghi nhớ kỹ.

📌 Lưu ý: Những kiến thức này giúp hiểu rõ cách Địa Chi ảnh hưởng đến Thiên Can và sức mạnh của từng yếu tố trong lá số Bát Tự.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...