Chuyển đến nội dung chính

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 6 Xếp Năm Cột và Tháng Cột trong Bát Tự

 Bài 6: Xếp Năm Cột và Tháng Cột trong Bát Tự 

Xếp Năm Cột (Niên Trụ)

Năm cột, tức là năm sinh của một người được biểu thị bằng Can Chi theo lịch âm. Lưu ý rằng ranh giới giữa năm trước và năm sau được xác định bởi thời điểm giao thừa của tiết Lập Xuân, chứ không phải là ngày mùng 1 Tết. Ví dụ, nếu một người sinh vào ngày mùng 3 Tết năm 1998, nhưng tiết Lập Xuân của năm 1998 rơi vào ngày mùng 8 Tết lúc 8 giờ 53 phút, thì năm cột của người này sẽ là Đinh Sửu (năm 1997) chứ không phải Mậu Dần (năm 1998).

Xếp Tháng Cột (Nguyệt Trụ)

Tháng cột, tức là tháng sinh của một người được biểu thị bằng Can Chi theo lịch âm. Lưu ý rằng Can Chi của tháng không được xác định bởi ngày mùng 1 âm lịch, mà bởi 24 tiết khí. Trước tiết khí là tháng trước, sau tiết khí là tháng sau.

Quy tắc "Ngũ Hổ Độn Niên Khởi Nguyệt":

  • Năm Giáp hoặc Kỷ, tháng Giêng bắt đầu bằng Bính.

  • Năm Ất hoặc Canh, tháng Giêng bắt đầu bằng Mậu.

  • Năm Bính hoặc Tân, tháng Giêng bắt đầu bằng Canh.

  • Năm Đinh hoặc Nhâm, tháng Giêng bắt đầu bằng Nhâm.

  • Năm Mậu hoặc Quý, tháng Giêng bắt đầu bằng Giáp.

Quy tắc "Mùa Vượng Tướng Tử Hưu":

  • Mùa Xuân: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy.

  • Mùa Hạ: Hỏa, Thổ, Kim, Thủy, Mộc.

  • Mùa Thu: Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ.

  • Mùa Đông: Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ, Kim.

Bảng Khởi Tháng theo Năm:

Xếp Ngày Cột (Nhật Trụ)

Ngày cột, tức là ngày sinh của một người được biểu thị bằng Can Chi theo lịch âm. Can Chi ghi ngày lặp lại mỗi 60 ngày, do sự khác biệt giữa tháng lớn, tháng nhỏ và năm nhuận, nên cần tra cứu lịch vạn niên để xác định.

Xếp Giờ Cột (Thời Trụ)

Giờ cột, tức là giờ sinh của một người được biểu thị bằng Can Chi theo lịch âm. Một giờ trong lịch âm kéo dài hai giờ, vì vậy một ngày có 12 giờ.

Lưu ý:

  1. Sự chênh lệch giây do tháng và ngày.

  2. Sai số do giờ mùa hè (điều chỉnh nhanh hơn một giờ).

  3. Điều chỉnh múi giờ (toàn cầu có 24 múi giờ). Chi tiết xem bảng chuyển đổi giờ Mặt Trời thực.

Quy tắc "Ngũ Thử Độn Nhật Khởi Thời":

  • Giáp Kỷ khởi đầu bằng Giáp.

  • Ất Canh khởi đầu bằng Bính.

  • Bính Tân khởi đầu bằng Mậu.

  • Đinh Nhâm khởi đầu bằng Canh.

  • Mậu Quý khởi đầu bằng Nhâm.

Bảng Khởi Giờ theo Ngày:

Ví dụ: Người sinh vào giờ Ngọ, ngày 8 tháng 2 năm 2002 âm lịch.

  • Năm: Nhâm Ngọ

  • Tháng: Quý Mão

  • Ngày: Mậu Tý

  • Giờ: Mậu Ngọ

Lưu ý: Bạn có thể thử xếp bát tự cho một số người bằng cách sử dụng phần mềm xếp bát tự để kiểm tra độ chính xác. (Phần mềm chỉ là công cụ hỗ trợ, bạn nên tự luyện tập để thành thạo việc xếp bát tự.)


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...