Chuyển đến nội dung chính

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 7 Cách xác định và áp dụng Thập Thần

 Lớp học Bát Tự nhập môn  - Bài 7: Cách xác định và áp dụng Thập Thần 

Các mối quan hệ lục thân (6 người thân) và quan hệ sinh khắc được biểu thị bởi Thiên Can đều lấy Nhật Can (Can ngày) làm chủ. Nhật Can tương tác với các Thiên Can khác trong Tứ Trụ và các Thiên Can ẩn trong Địa Chi, từ đó tạo ra các mối quan hệ sinh khắc.

  • Chính: Dương Can gặp Âm Can, hoặc Âm Can gặp Dương Can.

  • Thiên: Dương Can gặp Dương Can, hoặc Âm Can gặp Âm Can.

  • Tỷ Kiếp: Ngũ hành giống với Nhật Can. Kiếp Tài là Chính, Tỷ Kiên là Thiên.


Thập Thần tập trung vào phân tích nhân sự, trong khi Ngũ Hành tập trung vào khí chất cá nhân và sự nặng nhẹ của từng yếu tố. Hai yếu tố này bổ trợ lẫn nhau.


Các loại Thập Thần:

  1. Tỷ Kiên: Cùng Âm Dương và Ngũ Hành với Nhật Can.
    Ví dụ: Tỷ Kiên của Giáp là Giáp.

  2. Kiếp Tài: Khác Âm Dương nhưng cùng Ngũ Hành với Nhật Can.
    Ví dụ: Kiếp Tài của Giáp là Ất.

  3. Thực Thần: Do Nhật Can sinh ra, cùng Âm Dương.
    Ví dụ: Thực Thần của Giáp là Bính.

  4. Thương Quan: Do Nhật Can sinh ra, khác Âm Dương.
    Ví dụ: Thương Quan của Giáp là Đinh.

  5. Chính Tài: Bị Nhật Can khắc, khác Âm Dương.
    Ví dụ: Chính Tài của Giáp là Mậu.

  6. Thiên Tài: Bị Nhật Can khắc, cùng Âm Dương.
    Ví dụ: Thiên Tài của Giáp là Kỷ.

  7. Chính Quan: Khắc Nhật Can, khác Âm Dương.
    Ví dụ: Chính Quan của Giáp là Tân.

  8. Thất Sát (Thiên Quan): Khắc Nhật Can, cùng Âm Dương.
    Ví dụ: Thất Sát của Giáp là Canh.

  9. Chính Ấn: Sinh Nhật Can, khác Âm Dương.
    Ví dụ: Chính Ấn của Giáp là Quý.

  10. Thiên Ấn (Kiêu): Sinh Nhật Can, cùng Âm Dương.
    Ví dụ: Thiên Ấn của Giáp là Nhâm.


Cách viết tắt:

  • Tỷ Kiên = Tỷ

  • Kiếp Tài = Kiếp

  • Thực Thần = Thực

  • Thương Quan = Thương

  • Chính Tài = Tài

  • Thiên Tài = Tài

  • Chính Quan = Quan

  • Thất Sát = Sát

  • Chính Ấn = Ấn

  • Thiên Ấn = Kiêu


Ví dụ 1:

  • Nhật Can là Canh:

    • Tỷ Kiên: Canh

    • Kiếp Tài: Tân

    • Thực Thần: Nhâm

    • Thương Quan: Quý

    • Chính Tài: Ất

    • Thiên Tài: Giáp

    • Chính Quan: Đinh

    • Thất Sát: Bính

    • Chính Ấn: Kỷ

    • Thiên Ấn: Mậu


Ví dụ 2:

  • Tứ Trụ: Nhâm Ngọ, Canh Tuất, Kỷ Dậu, Canh Tý

    • Chi tiết:

      • Ngọ: Đinh, Kỷ

      • Tuất: Mậu, Tân, Đinh

      • Dậu: Tân

      • Tý: Quý


Lưu ý:

  • Bạn có thể xem qua và hiểu được là tốt, không cần phải ghi nhớ ngay. Khi sử dụng nhiều, bạn sẽ tự khắc nhớ.

  • Khi xem ví dụ, hãy ôn lại phần giải thích về dư khí của Địa Chi đã học trước đó.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tiết 1 Nguyên tạo hóa chi thủy

 Nguyên tạo hóa chi thủy 1. Khởi đầu của tạo hóa: Lão Tử: "Vô danh là khởi đầu của trời đất, hữu danh là mẹ của vạn vật; có một vật hỗn thành, sinh trước cả trời đất." Liệt Ngự Khấu: "Hữu hình sinh từ vô hình. Ban đầu của trời đất có Thái Dịch, Thái Sơ, Thái Thủy, Thái Tố. Thái Dịch là lúc khí chưa hiển hiện, Thái Sơ là lúc khí bắt đầu, Thái Thủy là lúc hình bắt đầu, Thái Tố là lúc chất bắt đầu. Khí và hình, chất hợp mà chưa tách rời, gọi là hỗn độn." 2. Nguồn gốc của Thái Cực: Kinh Dịch: "Dịch có Thái Cực, sinh ra Lưỡng Nghi, Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng, Tứ Tượng sinh Bát Quái, Bát Quái định cát hung." Giải thích của Dịch Thư: "Thái Cực là trạng thái hỗn hợp nguyên khí trước khi trời đất phân chia." Mông Tuyền Tử: "Thái Cực bao gồm lý (quy luật), khí (năng lượng), tượng (hình ảnh), và số (trật tự), là khởi nguồn của vạn vật." 3. Thái Cực và Đạo: Trang Tử: "Đạo tồn tại trước Thái Cực. Thái Cực là trạng thái khí hình chưa phân định của...

Tiết 6

 Tiết 6 Quan Sát Tổng Tượng Quan sát đại diện cho chức vụ, quyền lực, công việc, sự nghiệp, vị trí, năng lực quản lý, danh tiếng và địa vị của một người. Đồng thời, quan sát cũng có thể được dùng để xem xét các vấn đề liên quan đến kiện tụng, tranh chấp, hay lao ngục. Nhân vật đại diện cho quan sát là lãnh đạo, bậc trưởng bối. Khi quan sát không bị khống chế hoặc công kích mạnh mẽ, có thể trở thành kẻ thù, đối thủ hoặc tiểu nhân. Đối với nữ mệnh, quan sát thường được xem để luận đoán về chồng hoặc người tình. Đối với nam mệnh, quan sát thường tượng trưng cho con cái. Trên phương diện sức khỏe, khi quan sát khắc thân, có thể dẫn đến tổn thương da, hệ thần kinh suy nhược, hoặc các loại bệnh tật khác. --- Chính Quan Chính quan là thập thần thuộc dạng vật chất, mang tính lý trí cao nhất trong các thập thần. Người có chính quan thường tuân thủ tập quán xã hội, pháp luật và quy tắc, với mục tiêu tìm kiếm danh tiếng và sự phát triển trong khuôn khổ. Khi chính quan là hỷ thần: Biểu hiện da...

Tiết 2

Tiết 2 Vô cực sanh hữu cực, (chỗ này hỗn độn hình thành tứ thái, thái dịch, thái sơ, thái thủy, thái tố- khi bạn nghiên cứu tam mệnh thông hội sẽ giải thích ứng dụng) hữu cực thị thái cực;  Thái Cực sanh lưỡng nghi, tức âm dương; Lưỡng nghi sanh tứ tượng: tức thiếu âm, thái âm, thiếu dương, thái dương;  Tứ tượng diễn bát quái (phong thủy) Tứ tượng sanh ngũ hành tứ thời (mệnh lý) Thiếu âm là kim, Thái âm là thủy. Thiếu dương là mộc, Thái dương là hỏa. Trộn lẫn nhau là Thổ. Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy. Số tiên thiên của ngũ hành. (Bạn có hứng thú thì lên mạng tra cứu, ở đây tôi không giải thích thêm) Thủy là 1-6 Hỏa là 2-7 Mộc là 3-8 Kim là 4-9 Thổ là 5-10 Thập thiên can. (Từ đây về sau mệnh lý sẽ không nói mộc hỏa thổ kim thủy, mà sẽ nói giáp ất bính đinh... Đại biểu cho ngũ hành phân âm dương) Giáp thuộc mộc dương Ất thuộc mộc âm Bính thuộc hỏa dương Đinh thuộc hỏa âm Mậu thuộc thổ dương Kỷ thuộc thổ âm Canh thuộc kim dương Tân thuộc kim âm Nhâm thuộc thủy dương Quý thuộc th...