Chuyển đến nội dung chính

Cách Luận Đoán Thiếu Niên Khắc Phụ Mẫu

 Cách Luận Đoán Thiếu Niên Khắc Phụ Mẫu

Phương pháp xác định thiếu niên khắc cha mẹ từ Bát Tự


1. Nguyên tắc cơ bản:

Chính Ấn đại diện cho mẹ, Thiên Tài đại diện cho cha (đây là nguyên tắc chính).


Xem vị trí của Chính Ấn, Thiên Tài ở năm, tháng, cũng như cung ngồi (tọa chi) của sao cha mẹ.


Nếu sao cha mẹ ngồi ở Tử, Tuyệt, Mộ địa, hoặc gặp xung khắc nặng trong giai đoạn thiếu niên → chủ về khắc cha/mẹ.


Nếu sao cha mẹ ở năm/tháng ngồi Trường Sinh, Vượng địa, nhưng gặp Lưu Niên hợp hoặc xung → cũng có thể chủ về cha/mẹ qua đời.


2. Một số dấu hiệu cụ thể:

Tài (Tiền Tài) ngồi Ấn (Ấn Tinh): Khắc mẹ.


Cần xét thêm Đại Vận trước 20 tuổi để tìm thời điểm ứng nghiệm.


Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Nữ mệnh:


Bát tự: Ất Mùi – Ất Dậu – Bính Tuất – Kỷ Sửu


6 tuổi đại vận: Bính Tuất


Lưu niên ứng nghiệm: Canh Tuất


Phân tích:


Ấn tinh (Ất Mộc) ngồi ở Dậu (Thiên Tài kim) → Kim khắc Mộc (Tài khắc Ấn) → Mẹ bị khắc.


Đại vận Bính Tuất + Lưu niên Canh Tuất:


Ấn nhập mộ (Tuất là mộ khố của Ấn) → thời điểm mẹ qua đời.


Ví dụ 2:

Nam mệnh:


Bát tự: Canh Tý – Bính Tuất – Bính Tuất – Quý Tị


4 tuổi đại vận: Đinh Hợi


Lưu niên ứng nghiệm: Bính Ngọ


Phân tích:


Thiên Tài (Canh Kim) ngồi ở Tý (Tử địa) → Cha bị khắc.


Năm Bính Ngọ (7 tuổi):


Hỏa (Ngọ) khắc Kim (Canh) → Cha mất.


Ví dụ 3:Mệnh tạo: Nhâm Thân - Ất Tị - Bính Tuất - Quý Tị


9 tuổi đại vận Bính Ngọ


Lưu niên Tân Tị mất mẹ (năm 10 tuổi)

Phân tích:


Ấn tinh Ất Mộc ngồi Tị (bệnh địa), gặp Ngọ (tử địa)


Năm Tân Tị ứng nghiệm mất mẹ


Ví dụ 4 (Nữ mệnh):

Bát tự: Nhâm Thân - Kỷ Dậu - Mậu Tuất - Kỷ Dậu


8 tuổi đại vận Mậu Thân


Lưu niên Đinh Sửu mất cha (năm 6 tuổi)

Phân tích:


Thiên tài (Nhâm) ngồi Thân (trường sinh) quá vượng sợ hợp


Đinh Nhâm hợp → ứng nghiệm


Ví dụ 5 (Nam mệnh):

Bát tự: Quý Mão - Quý Hợi - Đinh Tị - Bính Ngọ


1 tuổi đại vận Nhâm Tuất


Lưu niên Canh Tuất mất mẹ

Phân tích:


Ấn tinh Mão ngồi vượng địa


Canh Tuất hợp Mão → ứng nghiệm


Ví dụ 6 (Nam mệnh):

Bát tự: Mậu Tuất - Tân Dậu - Quý Tị - Nhâm Tý


Lưu niên Giáp Thìn mất cha

Phân tích:


Tài tinh (Tuất) nhập mộ gặp Thìn xung → ứng nghiệm


Ví dụ 7 (Nữ mệnh):

Bát tự: Giáp Tý - Tân Mùi - Bính Ngọ - Nhâm Thìn


Đại vận Canh Ngọ


Lưu niên Tân Mùi mất mẹ

Phân tích:


Ấn tinh (Ất) nhập Mùi mộ khố


Tân Mùi năm ứng nghiệm


Ví dụ 8 (Nữ mệnh):

Bát tự: Bính Thìn - Canh Dần - Nhâm Tý - Tân Sửu


Nhâm Tuất năm mất cha


Ất Sửu năm mất mẹ

Phân tích:


Thiên tài Bính ngồi Thìn, gặp Nhâm Tuất xung (Nhâm xung Bính, Thìn xung Tuất)


Chính ấn Tân nhập Sửu mộ, Ất Sửu năm ứng nghiệm


TỔNG KẾT NGUYÊN LÝ:


Ứng nghiệm thường xảy ra khi:


Sao cha/mẹ nhập mộ


Gặp lưu niên xung/khắc mạnh


Vượng quá gặp hợp


Bệnh/tử địa gặp xung


Thời điểm thường trước 20 tuổi, cần kết hợp:


Vị trí sao trong bát tự


Đại vận thiếu niên


Lưu niên xung/hợp


Mức độ ứng nghiệm phụ thuộc:


Sự cứu giải trong mệnh cục


Cường độ xung khắc


Độ tuổi gặp hạn


Lưu ý: Cần xem xét toàn bộ mệnh cục để tránh kết luận vội vàng. Những trường hợp có sao cứu giải (như hợp hóa, sinh phù) có thể giảm nhẹ hậu quả.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...