Chuyển đến nội dung chính

Chọn trạch cơ bản pháp (3)

 Tiếp tục bài cũ,

Khi chúng tôi luận tọa hướng cho một ngôi nhà, thường sẽ không nói rằng cửa hướng tây bắc, chính đông hoặc tây nam vân vân phương vị, chúng tôi sẽ dùng tên gọi phương hướng chuyên dụng cho phong thủy, như là tây bắc chúng tôi sẽ phân làm Tuất- Càn- Hợi 3 phương vị, chính tây chúng tôi phân làm Canh- Dậu- Tân 3 phương vị, tây nam chúng tôi phân làm Mùi- Khôn- Thân 3 phương vị vân vân.


Mỗi phượng vị tương đương với mỗi gốc độ trên la bàn như sau:

Chính Đông:

- Giáp: 67.5 độ ~ 82.5 độ.

- Mão: 82.5 độ ~ 97.5 độ.

- Ất: 97.5 độ ~ 112.5 độ.


Đông Nam:

- Thìn: 112.5 độ ~ 127.5 độ.

- Tốn: 127.5 độ ~ 142.5 độ.

- Tỵ: 142.5 độ ~ 157.5 độ.


Chính Nam:

- Bính: 157.5 độ ~ 172.5 độ.

- Ngọ: 172.5 độ ~ 187.5 độ.

- Đinh: 187.5 dộ ~ 202.5 độ.


Tây Nam:

- Mùi: 202.5 độ ~ 217.5 độ.

- Khôn: 217.5 độ ~ 232.5 độ.

- Thân: 232.5 độ. ~ 247.5 độ.


Chính Tây:

- Canh: 247.5 độ ~ 262.5 độ.

- Dậu: 262.5 độ ~ 277.5 độ.

- Tân: 277.5 độ ~ 292.5 độ.


Tây Bắc:

- Tuất: 292.5 độ ~ 307.5 độ.

- Càn: 307.5 độ ~ 322.5 độ.

- Hợi: 322.5 độ ~ 337.5 độ.


Chính Bắc:

- Nhâm: 337.5 độ ~ 352.5 độ.

- Tý: 352.5 độ ~ 7.5 độ.

- Quý: 7.5 độ ~ 22.5 độ.


Đông Bắc:

- Sửu: 22.5 độ ~ 37.5 độ.

- Cấn: 37.5 độ ~ 52.5 độ.

- Dần: 52.5 độ ~ 67.5 độ.


" Vậy tới đây làm sao xác định hướng ngôi nhà?"

Dù nhà bạn có bao nhiêu cửa, thì cửa nào là cửa thường xuyên ra vào nhà ra đường nhiều nhất thì đấy là hướng, và phương ngược lại gọi là tọa.


Xác định tọa hướng cơ bản.

Xác định hướng tọa của nhà đặt trường hợp là người nhà hay đi ra ngoài đường lấy xe bằng cửa sau thì tính cửa sau là tọa hướng chính.


Chú ý: khi đo hướng nhà nên tránh các vật phẩm bằng kim loại như cửa sắt, đồ vật bằng kim loại có từ tính như ổ điện, dây điện, đồng hồ điện...




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan

Lớp Nhập Môn Bát Tự phần 8: Đặc Tính của Chính Quan và Thiên Quan  (1) Chính Quan Về Lục Thân : Đại diện cho cấp trên, quan chức, sư trưởng; trong mệnh nữ là chồng, trong mệnh nam là con gái. Chính Quan là dụng thần : Dung mạo trang nghiêm đoan chính, đầu óc thông minh, giọng nói êm tai, hòa nhã thân thiện, gia cảnh khá giả, hành sự ôn hòa và ổn định. Quan - Ấn tương sinh : Có thể thành tựu trong quan trường hoặc công chức, thời niên thiếu ôn nhu ngoan ngoãn, thích học tập, không khiến cha mẹ bận tâm. Tài - Quan tương sinh : Có danh tiếng trong giới tài chính, nhưng tuổi thơ gia cảnh không quá dư dả, đến khi trưởng thành kinh tế gia đình mới có chuyển biến tốt, tạo dựng địa vị xã hội. Chính Quan đại diện cho tinh túc của chồng : Nếu là dụng thần, biểu thị có đối tượng lý tưởng, vợ chồng hòa thuận, khiến người khác ngưỡng mộ. Thân nhược gặp Chính Quan : Tuổi thơ nhát gan, sợ sệt, khó nuôi, trí tuệ phát triển muộn, cha mẹ vất vả lo toan, gia cảnh không tốt. Nếu gặp thêm Thự...

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5

Lớp Học Nhập Môn Bát Tự - Phần 5 Địa Chi Tàng Nhân Nguyên (地支藏人元) (Thiên Can ẩn trong Địa Chi) Tý cung (子宫) : Chỉ có Quý Thủy (癸水) . Sửu cung (丑宫) : Chứa Quý Thủy (癸), Tân Kim (辛), Kỷ Thổ (己) . Dần cung (寅宫) : Chứa Giáp Mộc (甲), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Mão cung (卯宫) : Chỉ có Ất Mộc (乙木) . Thìn cung (辰宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Mậu Thổ (戊), Quý Thủy (癸) . Tỵ cung (巳宫) : Chứa Canh Kim (庚), Bính Hỏa (丙), Mậu Thổ (戊) . Ngọ cung (午宫) : Chứa Đinh Hỏa (丁), Kỷ Thổ (己) . Mùi cung (未宫) : Chứa Ất Mộc (乙), Kỷ Thổ (己), Đinh Hỏa (丁) . Thân cung (申宫) : Chứa Canh Kim (庚), Nhâm Thủy (壬), Mậu Thổ (戊) . Dậu cung (酉宫) : Chỉ có Tân Kim (辛金) . Tuất cung (戌宫) : Chứa Tân Kim (辛), Đinh Hỏa (丁), Mậu Thổ (戊) . Hợi cung (亥宫) : Chứa Nhâm Thủy (壬), Giáp Mộc (甲) . Bảng phân bố năng lượng của Thiên Can ẩn trong Địa Chi Bản khí (本气) : Chiếm 60% sức mạnh. Trung khí (中气) : Chiếm 30% sức mạnh. Dư khí (余气) : Chiếm 10% sức mạnh. Nếu Địa Chi không có Trung khí và Dư khí, thì Bản khí chiếm 100% sức mạnh. Các giai đoạn vượ...

Tân Bát Tự Bút Ký

達 Phần để cập nhật các mệnh lệ của tôi theo hệ thống luận mệnh mới nhất, sẽ có chỉnh lý tùy trình bát tự ở từng thời điểm. 001 mệnh hoa hoa công tử. Gia cảnh khá giả. Có một người em trai. Bố từng có bồ nhí. Bố mẹ tại niên Ất Tị sức khỏe đều ổn định. Niên Đinh Dậu kết hôn. Niên Tân Sửu có em bé, ly hôn vì mệnh chủ tò te người khác khi vợ có thai. Ban đầu mệnh chủ đưa tôi thông tin giờ sinh là 9 giờ hơn thì là giờ Tị. Lưu Niên Thời Càn Nguyệt Niên Vận Mẫu tinh Phụ tinh Mẫu tinh Ất Đinh Giáp Kỷ Canh Ất Tị Mùi Tuất Tị Ngọ Tị Bính  Kỷ Mậu Bính Mậu Đinh Tân Mậu Canh Ất Đinh Canh 42 32 22 12 2 Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Đại Tị Ngọ Mùi Thân Dậu Vận   Nếu là giờ Ất Tị thì sẽ xét Giáp Tuất là cha nên Kỷ Tị là mẹ, cũng có cơ hội Ất Tị là mẹ.  Cơ hội cao bố sẽ lấy 2 lần vợ. Nhờ Đinh hỏa sinh thổ mà bát tự có tổng 4 Đinh hỏa và 5 Thổ. Trong bát tự có Mùi Tuất tương hình nên sẽ coi như mất đi 2 đinh hỏa và 2 thổ. Vậy 1 Đinh hỏa sẽ sinh ra 3 Thổ, có 2 Đinh hỏa sẽ sinh ra 6 Thổ. Vì vậy nếu gi...